Giá xe Honda City kèm khuyến mại mới nhất tháng 7/2025
LIÊN HỆ LÁI THỬ - MUA TRẢ GÓP - ƯU ĐÃI
Bạn muốn đặt hotline tại đây? Liên hệ:
- 1. Giá xe Honda City 2025 bao nhiêu?
- 2. Giá xe Honda City và các đối thủ
- 3. Honda City có khuyến mại gì trong tháng?
- 4. Giá lăn bánh Honda City như thế nào?
- 5. Thông tin tổng quan Honda City 2025
- 6. Ưu - nhược điểm xe Honda City 2025
- 7. Thông số kỹ thuật Honda City 2025 tại Việt Nam
- 8. Thủ tục mua xe Honda City 2025 trả góp
- 9. Những điểm mới đáng chú ý trên Honda City 2025
- 10. Những câu hỏi thường gặp về Honda City
- 11. Tổng kết
- 1. Giá xe Honda City 2025 bao nhiêu?
- 2. Giá xe Honda City và các đối thủ
- 3. Honda City có khuyến mại gì trong tháng?
- 4. Giá lăn bánh Honda City như thế nào?
- 5. Thông tin tổng quan Honda City 2025
- 6. Ưu - nhược điểm xe Honda City 2025
- 7. Thông số kỹ thuật Honda City 2025 tại Việt Nam
- 8. Thủ tục mua xe Honda City 2025 trả góp
- 9. Những điểm mới đáng chú ý trên Honda City 2025
- 10. Những câu hỏi thường gặp về Honda City
- 11. Tổng kết
Vị trí đặt menu tự động - biên tập viên không chỉnh sửa tại đây!
Giá xe Honda City mới nhất tại Việt Nam
Honda City bắt đầu mở bán từ năm 1981 và chủ yếu tại các thị trường Nhật Bản, Úc, châu Âu. Mẫu xe nhà Honda từng bị "khai tử" vào năm 1993 nhưng đã nhanh chóng được hồi sinh vào năm 1996 với sự thay đổi về thị trường mục tiêu khi hướng tới tệp khách hàng Đông Nam Á.
Honda City có màn ra mắt Việt Nam và năm 2013, khá muộn so với các đối thủ cùng nhóm song nhanh chóng nhận được sự quan tâm lớn từ phía người tiêu dùng nhờ sở hữu loạt trang bị hiện đại hơn hẳn cùng chất lượng Nhật Bản trứ danh.
Đến nay, Honda City đã trải qua nhiều đợt nâng cấp và trở thành một trong những lựa chọn hàng đầu của khách Việt trong phân khúc sedan B. Sự ưa chuộng của người tiêu dùng đã giúp mẫu xe Nhật không ít lần góp mặt vào danh sách top 10 ô tô bán chạy của tháng. Đáng chú ý, vượt qua loạt đối thủ "nặng ký" như Hyundai Accent, Toyota Vios, Honda City đã "ẵm trọn" giải thưởng Xe gầm thấp cỡ B trong các năm 2021 và 2023 do báo điện tử Vnexpress tổ chức.
Kết thúc năm 2024, với việc bán thành công 10.500 xe, Honda City tiếp tục giữ vững quý quân phân khúc, đồng thời góp mặt vào bảng xếp hạng 10 ô tô xăng, dầu bán chạy nhất năm.

Honda City và những nâng cấp ở phiên bản 2023: liệu ĐẮT có xắt ra MIẾNG ?
Giá xe Honda City 2025 bao nhiêu?
Bảng giá Honda City mới | |
Phiên bản | Giá xe (triệu đồng) |
Honda City G | 499 |
Honda City L | 539 |
Honda City RS | 569 |
>>>Tham Khảo: Bảng giá xe Honda 2025
Box chi phí lăn bánh - biên tập viên không chỉnh sửa tại đây!
Giá xe Honda City và các đối thủ
- Honda City giá bán từ 499 triệu đồng
- Toyota Vios giá bán từ 479 triệu đồng
- Mazda 2 giá bán từ 415 triệu đồng
- Mitsubishi Attrage giá bán từ 380 triệu đồng
*Giá chỉ mang tính chất tham khảo
Xem thêm: Mua bán xe ô tô Honda
Honda City có khuyến mại gì trong tháng?
Phiên bản | Ưu đãi |
Honda City G | - 50% lệ phí trước bạ - Tặng thêm 01 năm bảo hiểm thương hiệu Honda; 02 năm gia hạn bảo hành; miễn phí bảo dưỡng 03 năm hoặc 30 km cho khách hàng đang sở hữu các mẫu xe 2 bánh, gồm: Honda Bigbike; SH 125-150-160 -350 và CB350 H'ness. |
Honda City L | |
Honda City RS |
Giá lăn bánh Honda City như thế nào?
Để tính giá lăn bánh Honda City, bên cạnh giá niêm yết, khách hàng sẽ cần phải trả thêm các chi phí như phí trước bạ, phí đăng ký biển số, phí bảo trì đường bộ, phí đăng kiểm, bảo hiểm trách nhiệm dân sự và thêm bảo hiểm vật chất xe nếu như một dạng bảo hành.
Honda City G giá lăn bánh tạm tính
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 499.000.000 | 499.000.000 | 499.000.000 | 499.000.000 | 499.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Honda City L giá lăn bánh tạm tính
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 539.000.000 | 539.000.000 | 539.000.000 | 539.000.000 | 539.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
>>>Tham Khảo: So kè trang bị của Nissan Almera, Honda City và Hyundai Accent khi cùng định giá 569 triệu
Honda City RS giá lăn bánh tạm tính
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 569.000.000 | 569.000.000 | 569.000.000 | 569.000.000 | 569.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Thông tin tổng quan Honda City 2025
Honda City kích thước nổi bật trong phân khúc
Honda City mới đã khắc phục được những vấn đề về tính thẩm mỹ, trở nên thể thao và trẻ trung hơn hẳn City cũ. Kích thước Honda City nổi bật trong phân khúc với các thông số chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.580 x 1.748 x 1.467 (mm), trục dài cơ sở lên tới 2.600 mm.
Ngoại thất xe Honda City khỏe khoắn, hiện đại đúng chất đô thị
Honda City 2025 sở hữu vẻ đẹp khỏe khoắn, hiện đại nhờ thiết kế theo triết lý "đôi cánh"
Thiết kế của Honda City mới được phát triển theo triết lí "đôi cánh" với lưới tản nhiệt tạo hình cánh chim, sơn đen bóng, nối liền hệ thống chiếu sáng full LED hiện đại. Hốc hút gió có thêm đèn sương mù và những đường gân trang trí bắt mắt. Cản trước cũng được tái thiết kế theo hướng cứng cáp, thể thao hơn Honda City cũ.
Sự xuất hiện của những đường gân dập nổi sắc nét chạy dọc thân xe giúp làm nổi bật thêm vẻ chắc chắn cho City 2025. Gương chiếu hậu hạ thấp xuống cửa, có chức năng chỉnh gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED. Tay nắm cửa trước mở bằng vân tay, la-zăng 16 inch tạo hình 5 chấu kép thể thao.
Hệ thống chiếu sáng full LED trên City 2025
Đường gân chạy dọc thân xe, tôn lên vẻ năng động cho mẫu sedan cỡ B City
Cụm đèn hậu LED được tinh chỉnh sắc nét
Khu vực phía sau xe Honda City nổi bật với cụm đèn chiếu sáng LED được tinh chỉnh sắc nét, cản sau tạo hình khuếch tán, giúp hoàn chỉnh vẻ khỏe khoắn, hiện đại của chiến binh nhà Honda.
Nội thất xe Honda City nhiều trang bị tiện nghi
Khu vực khoang lái xe Honda City
Không gian nội thất Honda City mới rộng rãi hơn, đồng thời được bổ sung thêm nhiều công nghệ và trang bị tiện nghi hiện đại. Ghế xe City tuy vẫn bọc nỉ nhưng xuất hiện thêm gác tay trung tâm ở hàng ghế trước, mang đến sự tiện lợi cho người dùng. Cùng với đó là việc bổ sung thêm hộc chứa đồ 4 cửa xe, cung cấp thêm không gian chứa đồ cho xe.
Vô-lăng xe Honda City tích hợp các phím chức năng tiện lợi
Vô-lăng trên xe City tích hợp các tính năng đàm thoại rảnh tay và lẫy số thể thao. Phía sau bố trí đồng hồ analog kết hợp màn hình màu 4,2 inch. Giữa táp-lô là màn hình trung tâm dạng cảm ứng 8 inch kết nối đa phương tiện.
Giá Honda City bản L và RS cao hơn nên độ hoàn thiện bên nội thất cũng tốt hơn với vật liệu da, giúp mẫu xe phổ thông thêm phần sang trọng và đẳng cấp hơn. Các trang bị đáng chú ý trên xe có thể kể đến như: điều hòa 2 chiều có hốc gió cho hàng ghế sau, đầu CD, 4 loa, kết nối USB, AUX, AM/FM...
Màn hình cảm ứng 8 inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto trên City mới
Cửa gió điều hòa ghế sau City
Không gian rộng rãi ở hàng ghế thứ 2 trên Honda City
Động cơ xe Honda City
Honda City 2025 được trang bị động cơ xăng 1.5L 4 xi-lanh thẳng hàng kết nối hộp số vô cấp CVT, sản sinh công suất cực đại 119 mã lực tại vòng tua máy 6.600 vòng/phút và mô-men xoắn lớn nhất 145 Nm tại 4.300 vòng/phút.
Xe được trang bị tính năng Eco tiết kiệm nhiên liệu, giúp tiết kiệm chi phí vận hành đáng kể.
Trang bị an toàn Honda City
- Hệ thống an toàn Honda SENSING
- Hệ thống 6 túi khí
- Hệ thống chống bó cứng phanh
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử
- Hệ thống cân bằng điện tử
- Hệ thống khởi hành ngang dốc
- Hệ thống phanh khẩn cấp
- Camera lùi
Ưu - nhược điểm xe Honda City 2025
Ưu điểm:
- Thiết kế trẻ trung, hiện đại
- Đèn chiếu sáng LED
- Nhiều tiện nghi hiện đại: màn hình cảm ứng 6,8 inch, đề nổ thông minh, âm thanh 8 loa, kiểm soát hành trình, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cân bằng điện tử, camera lùi, 6 túi khí,...
- Động cơ mạnh mẽ, tiết kiệm nhiên liệu; hộp số vô cấp (CVT) êm ái
Nhược điểm:
- Bán kính vòng quay lớn khiến khó xoay sở trong ngõ hẹp
- Hệ thống treo cứng
- Hệ thống điều hòa làm mát chậm và không sâu
Box chi phí lăn bánh - biên tập viên không chỉnh sửa tại đây!
Thông số kỹ thuật Honda City 2025 tại Việt Nam
Thông số kỹ thuật xe Honda City: Kích thước
Thông số | City G | City L | City RS |
Số chỗ ngồi | 05 | ||
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.580 x 1.748 x 1.467 | 4.589 x 1.748 x 1.467 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.600 | ||
Chiều rộng cơ sở trước/sau (mm) | 1.495/1.483 | 1.495/1.485 | 1.495/1.485 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 134 | ||
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5 | ||
Trọng lượng không tải (kg) | 1.117 | 1.128 | 1.140 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.580 | ||
Cỡ lốp | 185/60R15 | 185/55R16 | |
La-zăng | Hợp kim 15 inch | Hợp kim 16 inch | |
Hệ thống treo trước/sau | Kiểu MacPherson/Giằng xoắn | ||
Hệ thống phanh trước/sau | Phanh đĩa/Phanh tang trống | Phanh đĩa/Phanh đĩa | Phanh đĩa/Phanh đĩa |
Thông số kỹ thuật xe Honda City 2025: Ngoại thất
Thông số | City G | City L | City RS | |
Cụm đèn trước | Đèn chiếu xa | Halogen | LED | |
Đèn chiếu gần | Halogen | LED | ||
Đèn chạy ban ngày | LED | |||
Đèn sương mù | Không | LED | ||
Đèn hậu | LED | |||
Đèn phanh trên cao | LED | |||
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ | |||
Cửa kính điện tự động lên xuống một chạm chống kẹt | Ghế lái | |||
Ăng-ten | Dạng vây cá mập |
Thông số kỹ thuật xe Honda City 2025: Nội thất
Thông số | City G | City L | City RS | |
Chất liệu ghế ngồi | Nỉ | Da | Da | |
Ghế lái | Chỉnh điện 6 hướng | |||
Vô-lăng | Urethane, điều chỉnh 4 hướng và tích hợp nút điều chỉnh âm thanh | Bọc da, điều chỉnh 4 hướng, tích hợp nút điều chỉnh âm thanh | Bọc da, điều chỉnh 4 hướng và tích hợp nút điều chỉnh âm thanh và có lẫy chuyển số | |
Bảng đồng hồ sau vô-lăng | Analog - 4,2 inch | |||
Màn hình giải trí | Cảm ứng 8 inch | |||
Honda Connect | Không | Có | ||
Giải trí | Kết nối điện thoại thông minh, bản đồ, ra lệnh giọng nói, đàm thoại rảnh tay | |||
Chế độ khởi động từ xa | Không | Có | Có | |
Khởi động bằng nút bấm | Có | |||
Chìa khóa thông minh | Có | |||
Hệ thống loa | 04 loa | 08 loa | 08 loa | |
Nguồn sạc | 03 | 05 | ||
Hệ thống điều hòa | Chỉnh cơ | Tự động một vùng | ||
Cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau | Không | Có | ||
Tay nắm cửa phía trước đóng/ mở bằng cảm biến | Không | Có | ||
Tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc | Không | Có | ||
Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc và ngăn chứa đồ | Không | Có | ||
Đèn đọc bản đồ cho hàng ghế trước và hàng ghế sau | Có | |||
Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau | Có | |||
Đèn cốp | Có | |||
Gương trang điểm cho hàng ghế trước | Ghế lái | Ghế lái + Ghế phụ |
Thông số kỹ thuật xe Honda City 2025: Động cơ và vận hành
Thông số | City G | City L | City RS | |
Kiểu động cơ | 1.5L DOHC i-VTEC 4 xy-lanh thẳng hàng, 16 van | |||
Dung tích xy-lanh (cc) | 1.498 | |||
Công suất (Hp/rpm) | 119/6.600 | |||
Mô-men xoắn (Nm/rpm) | 145/4.300 | |||
Hộp số | Vô cấp CVT | |||
Dung tích thùng nhiên liệu (lít) | 40 | |||
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử/PGM-FI | |||
Chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu (ECO Mode) | Có | |||
Chức năng hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu (ECO Coaching) | Có | |||
Chế độ lái thể thao | Có | |||
Hệ thống lái | Trợ lực lái điện | |||
Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử | Có | |||
Lẫy chuyển số tích hợp trên vô-lăng | Không | Có | Có | |
Mức tiêu thụ nhiên liệu (lít/100km) | Chu trình tổ hợp | 5,6 | ||
Đô thị cơ bản | 7,3 | |||
Đô thị phụ | 4,7 |
Thông số kỹ thuật xe Honda City 2025: An toàn
Thông số | City G | City L | City RS | |
Hệ thống an toàn Honda SENSING | Phanh giảm thiểu va chạm (CMBS) | Có | ||
Đèn pha thích ứng tự động (AHB) | Có | |||
Kiểm soát hành trình thích ứng (ACC) | Có | |||
Giảm thiểu chệch làn đường (RDM) | Có | |||
Hỗ trợ giữ làn đường (LKAS) | Có | |||
Thông báo xe phía trước khởi hành (LCDN) | Có | |||
Túi khí cho ghế lái và ghế phụ | Có | |||
Túi khí bên cho hàng ghế trước | Có | |||
Túi khí rèm cho tất cả hàng ghế | Không | Không | Có | |
Hệ thống cân bằng điện tử VSA | Có | |||
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | |||
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD | Có | |||
Hệ thống kiểm soát lực kéo TCS | Có | |||
Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp BA | Có | |||
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA | Có | |||
Đèn báo phanh khẩn cấp ESS | Có | |||
Camera lùi | Có | |||
Chức năng khóa cửa tự động | Có | |||
Nhắc nhở cài dây an toàn | Hàng ghế trước | |||
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISOFIX | Có | |||
Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm | Có | |||
Chìa khóa được mã hóa chống trộm và hệ thống báo động | Có |
Thủ tục mua xe Honda City 2025 trả góp
Khách hàng mua xe Honda City 2025 theo hình thức trả góp trong thời gian này sẽ được hưởng chính sách ưu đãi hấp dẫn về lãi suất tại các ngân hàng.
Box chi phí lăn bánh - biên tập viên không chỉnh sửa tại đây!
Những điểm mới đáng chú ý trên Honda City 2025
So với giá xe Honda City cũ, xe mới có giá khá hấp dẫn nhờ những thay đổi về thiết kế, bổ sung thêm nhiều trang bị và tính năng như sau:
City mới được tái thiết kế lưới tản nhiệt theo dạng tổ ong, làm mới thanh ngang phía trên tản nhiệt . Cản trước chỉnh sửa với dải nhựa ốp đen kết nối cụm đèn sương mù hai bên. Cản va trước, sau và các cánh khuếch tán gió cũng như đèn phản quang đều được tinh chỉnh. La-zăng đa chấu làm lại thể thao hơn.
City RS có thêm hệ thống Honda Connect, gồm 1 thiết bị được gắn trong xe, theo dõi toàn bộ các dữ liệu của xe, cho phép ghi nhận, lưu trữ và truyền tải thông tin thông qua sóng di động, gia tăng sự tiện ích cho người dùng.
Đáng chú ý, cả 3 phiên bản của City đều được trang bị gói an toàn Honda Sensing với nhiều tính năng tiên tiến như: phanh giảm thiểu va chạm, đèn pha thích ứng tự động, ga tự động thông minh, giảm thiểu chệch làn đường, hỗ trợ giữ làn đường và thông báo xe phía trước khởi hành. Nhờ đó, giúp khách hàng thêm phần an tâm khi mua xe và sử dụng trên các cung đường.
Những câu hỏi thường gặp về Honda City
Honda City có bao nhiêu phiên bản?
Hiện nay, Honda City đang được phân phối tại thị trường Việt Nam với 3 phiên bản, gồm G 499 triệu VNĐ; L 539 triệu VNĐ; RS 569 triệu VNĐ.
Giá lăn bánh Honda City bao nhiêu?
Giá lăn bánh Honda City hiện nay dao động từ
Tổng kết
Giá xe Honda City mới khá cạnh tranh với các đối thủ cùng phân khúc, đặc biệt là bộ đôi Vios, Accent. Giới chuyên môn đánh giá, City sở hữu thiết kế ấn tượng, trẻ trung và đặc biệt là bổ sung thêm khá nhiều công nghệ hữu ích. Chất lượng xe mới được đánh giá cao cũng trở thành tiền đề giúp giá xe Honda City cũ có độ giữ giá ấn tượng trên thị trường thứ cấp.

Các tin khác
Xe đang bán
Giá xe quan tâm
- VinFast
- UAZ
- Ssangyong
- Jaguar
- Volvo
- Mini
- Isuzu
- Volkswagen
- Toyota
- Suzuki
- Subaru
- Renault
- Porsche
- Peugeot
- Nissan
- Mitsubishi
- Mercedes-Benz
- Mazda
- Maserati
- Lexus
- Land Rover
- Kia
- Infiniti
- Hyundai
- Ford
- Fiat
- BMW
- Audi
- Xe tải
- MG
- Jeep
- Lincoln
- BAIC
- Ram
- Aston Martin
- Bentley
- Mercedes-Maybach
- Hongqi
- Cadillac
- Rolls-Royce
- VM
- Skoda
- Haval
- Wuling
- Lynk & Co
- BYD
- Omoda
- Jaecoo
- Geely