Ô tô cũ
Ô tô mới
Giá xe ô tô
Tin tức
Danh bạ
LIÊN HỆ LÁI THỬ - MUA TRẢ GÓP - ƯU ĐÃI
Tại Việt Nam, phân khúc SUV đô thị cỡ nhỏ trước đây chỉ có Ford EcoSport, Suzuki Vitara và Chevrolet Trax. Trong đó các mẫu xe Suzuki Vitara và Chevrolet Trax luôn trong tình trạng ế ẩm, thậm chí có tháng không bán được chiếc xe nào nên Trax đã bị hãng xe Mỹ âm thầm “khai tử”. Chỉ duy nhất cái tên EcoSport của hãng xe Mỹ luôn dẫn đầu về doanh số và không có đối thủ. Vị trí “ngôi vương” của Ford EcoSport đã thực sự mất đi kể từ khi Hyundai Kona chính thức xuất hiện vào tháng 8/2018.
Hyundai Kona 2018 chính thức ra mắt khách Việt vào tháng 8/2018 và nhanh chóng lên làm "vua" phân khúc
Kể từ khi được bán ra, chỉ có tháng 9/2019 là doanh số của Hyundai Kona thấp hơn đối thủ Ford EcoSport. Các tháng còn lại Kona 2018 đều rất xuất sắc trong việc chiếm lĩnh tình cảm của khách hàng Việt. Bằng chứng được thể hiện qua kết quả bán hàng của mẫu SUV đô thị kể từ khi bán ra đến hết tháng 2/2019 đạt 3828 xe giao đến tay khách hàng. Trong đó, hai tháng đầu năm 2019 chiếm 1.111 xe.
Đây là mẫu xe lắp ráp trong nước tại nhà máy của Hyundai Thành Công ở Ninh Bình, vì không phải nhập khẩu nên giá bán của tân binh mini SUV này cũng thấp hơn so với đối thủ đến từ nước Mỹ. Ngoài Ford EcoSport, phân khúc SUV đô thị cỡ nhỏ mà Kona đang trú ngụ còn có thêm một vài cái tên khác như Honda HR-V và Mitsubishi Xpander...nhưng cũng chưa có ai đấu lại được với Kona.
Tại buổi lễ ra mắt, nhà sản xuất đã giới thiệu đến khách hàng Việt 3 phiên bản Hyundai Kona gồm bản 2.0 AT Tiêu chuẩn; 2.0 AT đặc biệt và bản 1.6 Turbo với giá bán từ 615 – 725 triệu đồng. Nếu đem so sánh với các đối thủ trong cùng phân khúc SUV hạng B thì Kona vẫn chưa phải là mẫu xe đắt nhất nhưng cũng không hẳn đã rẻ nhất.
Giá xe Hyundai Kona 2018 mới nhất:
Phiên bản | Giá xe (triệu đồng) |
Hyundai Kona 2.0 AT Tiêu chuẩn | 615 |
Hyundai Kona 2.0 AT Đặc biệt | 675 |
Hyundai Kona 1.6 Turbo | 725 |
Bảng so sánh giá bán giữa Hyundai Kona với một số đối thủ:
Mẫu xe | Số phiên bản | Giá phiên bản thấp nhất ( triệu đồng) | Giá phiên bản cao nhất (triệu đồng) |
Hyundai Kona | 3 | 615 | 725 |
Ford Ecosport | 5 | 545 | 689 |
Honda HR-V | 3 | 786 | 871 |
Ssabgyong Tivoli | 2 | 619 | 749 |
Ngoài giá bán vừa phải, Hỵundai Kona còn mang lại sự lựa chọn đa dạng cho khách hàng với 8 màu sơn ngoại thất gồm trắng, bạc, vàng cát, vàng chanh, đen, đỏ tươi, xanh dương và cam. Chính những điều này đã góp công sức lớn để thu về lượng doanh số cao cho HTC.
Nhìn diện mạo của chiếc xe sẽ khiến nhiều người nhớ đến chiếc Intrado Concept đã từng được cho ra mắt tại triển lãm ô tô Geneva 2014. Với kiểu thiết kế hình thác nước đổ “Cascading Grill” đã khiến chiếc xe trở nên trẻ trung hơn, phù hợp với nhóm khách hàng trên dưới 30 tuổi, trẻ trung nhưng có thu nhập khá.
Xét về kích thước tổng thể, Hyundai Kona 2018 thấp hơn và ngắn hơn một ít so nhưng lại rộng hơn với đối thủ Honda HR-V và Ford Ecosport. Cũng chính vì thế mà nhiều người còn chưa thật sự hài lòng với không gian nội thất của xe khi chưa thực sự thoải mái.
Bảng so sánh thông số kích thước tổng thể của Hyundai Kona với đối thủ:
Thông số | Hyundai Kona Turbo | Honda HR-V bản cao cấp | Ford Ecosport 1.0 Titanium | Chiến thắng |
Chiều dài (mm) | 4.165 | 4.334 | 4.325 | HR-V |
Chiều rộng (mm) | 1.800 | 1.722 | 1.755 | Kona |
Chiều cao (mm) | 1.565 | 1.605 | 1.665 | Ecosport |
Trục cơ sở (mm) | 2.600 | 2.610 | 2.520 | HR-V |
![]() |
![]() |
Dù vậy, tân binh Kona 2018 trong phân khúc SUV hạng B này vẫn bị người dùng chê một số điểm như:
![]() |
![]() |
![]() |
Ngoài ra, tính thể thao của Kona còn được thể hiện qua những đường roofline tròn trịa, mui xe có công giá đỡ chở hàng phục vụ nhu cầu chở đồ của gia đình đông người với 2 tông màu trang trí Phantom Black hoặc Dark Knight. Ở phía dưới xe có các tấm chắn bùn “loe” ra như chiếc “vi cá”.
Nhìn chung, thân xe Hyundai Kona 2018 được sở hữu rất nhiều tính năng nổi bật, mang lại sự thuận tiện, đáp ứng nhu cầu của người dùng.
![]() |
![]() |
![]() |
Quan sát tổng thể sẽ thấy được, đuôi xe của mẫu mini SUV này trông khá giống với đàn anh SUV Santa Fe, dáng vóc tròn trịa nhưng không thiếu được những đường nét cắt sắc sảo.
Bước vào khoang nội thất của xe, Hyundai Kona đã khiến nhiều người bất ngờ vì không gian rộng rãi, thoải mái nhất nhì phân khúc dù kích thước tổng thể của xe không phải ở đầu bảng. Bên cạnh đó là thiết kế trang nhã, giản dị nhưng không làm mất đi sự sang trọng không kém gì các sản phẩm hạng sang đến từ châu Âu như Audi A4 và BMW 3-Series.
![]() |
![]() |
Nhà sản xuất đã thiết kế riêng một khoang chứa đồ của Hyundai Kona có thể tích lên đến 361 lít để người dùng vận chuyển những đồ dùng cần thiết trong mỗi chuyến đi xa. Ngoài ra khi cần thiết, tài xế vẫn có thể tăng chỗ để đổ lên đến 1.143 lít chỉ với một nút bấm để gập hàng ghế sau lại theo tỉ lệ 6:4. Để có được không gian thoải mái như vậy là nhờ thiết kế vóc dáng của xe với kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.165 x 1.800 x 1.565 (mm) cùng chiều dài cơ sở 2.600 (mm). Thể tích chưa đồ của Kona và đối thủ Ford Ecosport như vậy là bằng nhau mặc dù chiều dài và chiều cao của Kona còn kém xa với kẻ đối đầu nước Mỹ.
![]() |
![]() |
Vô-lăng của Hyundai Kona 2018 được bọc da, 3 chấu, điều chỉnh 4 hướng và gắn các nút đàm thoại rảnh tay, điều khiển hành trình Cruise Control,…Đặc biệt, chức năng sưởi trên vô-lăng đã xuất sắc ghi được nhiều điểm cộng trong mắt người tiêu dùng. Phía sau vô-lăng là đồng hồ hiển thị thông tin xe 3,5 inch giúp tài xế chủ động trong quá trình chạy xe.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Ngoài sự thoải mái, Hyundai Kona còn được người dùng đánh giá cao về trang bị tiện nghi trong xe khá đầy đủ, nhiều điểm còn vượt trội hơn nhiều so với các đối thủ:
Nhìn chung, các trang bị trên Hyundai Kona cũng thuộc hạng ngang ngửa với Ford Ecosport nhưng lại vượt trội hơn hẳn so với Honda HR-V. Ấy vậy mà đối thủ trên thương trường của Kona này lại đang được bán với giá cao ngất ngưởng, đắt nhất phân khúc từ 786-871 triệu đồng.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Được biết, lần đầu khi được đem ra đánh giá về mức độ an toàn, Hyundai Kona đã bị xếp hạng thấp nhất của IIHS vì đèn pha tạo ra ánh sáng chói quá mức. Tuy nhiên, ngay sau đó nhà sản xuất đã tinh chỉnh lại hệ thống đèn và đã giành được giải thưởng hàng đầu của IIHS là Top Safety Pick+. Ngoài chi tiết đèn chiếu sáng cần điều chỉnh lại để đạt tiêu chuẩn chất lượng an toàn thì các trang bị còn lại của mẫu SUV này đều được xếp hạng tốt. Cụ thể:
Trang bị có trên cả 3 phiên bản Hyundai Kona 2018:
Ngoài ra, các trang bị an toàn chỉ có trên bản đắt tiền gồm:
Sẽ thật hoàn hảo hơn nữa nếu như Hyundai Kona được trang bị thêm một số công nghệ an toàn mà đối thủ Ecosport của Ford hay HR-V của Honda đang sở hữu như:
Tại thị trường ô tô Việt, Hyundai Kona được phân phối ra 3 phiên bản với 2 tuỳ chọn đồng cơ xăng và dầu:
Với cả 2 khối động cơ này, sức mạnh vận hành của Kona hoàn toàn mạnh vượt trội so với Ecosport vì bản 1.0 Titanium cao cấp nhất của mẫu xe này cũng chỉ đạt công suất tối đa 125 mã lực và 170 Nm mô-men xoắn.
Hyundai Kona được sở hữu hệ khung gầm hoàn toàn mới có độ cứng vượt trội nhờ sử dụng thép cường lực với 51,8% cùng thép dập nóng có khả năng hấp thụ năng lượng tác động cao bảo vệ hành khách trong trường hợp va chạm. Cấu trúc của cabin được thiết kế để phân tán năng lượng trong trường hợp va chạm, giảm tác động tối đa đến người ngồi trong xe.
Khi xe chạy các đoạn đường quanh co, vô-lăng trợ lực nhạy cảm với tốc độ sẽ giúp Kona vào cua tốt hơn. Ngay cả khi đạt đến tốc độ tối đa nhưng cảm giác mà xe mang lại cho hành khách rất chắc chắn, không có dấu hiệu rung lắc, đặc biệt là họ không bị làm phiền bởi tiếng ồn.
Tóm lại, để cạnh tranh được với các đối thủ trong phân khúc, đặc biệt là đánh bật vị trí đầu bảng về doanh số của Ford Ecosport, hãng xe Hàn đã phải trang bị cho Kona rất nhiều công nghệ hiện đại, hàng đầu phân khúc, khả năng vận hành mạnh mẽ và thiết kế sang trọng, bắt mắt.
Thông số | Hyundai Kona 2.0AT tiêu chuẩn | Hyundai Kona 2.0AT đặc biệt | Hyundai Kona 1.6 Turbo | |
Giá bán (triệu đồng) | 615 | 675 | 725 | |
Kích thước tổng thể | ||||
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.165 x 1.800 x 1.565 | |||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.600 | |||
Khoảng sáng (mm) | 170 | |||
Động cơ | ||||
Số loại | Nu 2.0 MPI Atkinson | Gamma 1.6 T-GDI | ||
Dung tích xi-lanh | 1.999 | 1.591 | ||
Công suất mã lực@vòng/phút | 149 @ 6.200 | 177 @ 5.500 | ||
Mô-men xoắn Nm@vòng/phút | 180 @ 4.500 | 265 @ 1.500 - 4.500 | ||
Dung tích bình nhiên liệu | 50 | |||
Hộp số | 6AT | 7DCT | ||
Hệ dẫn động | 2WD | |||
Ngoại thất | ||||
Đèn pha - cos | Halogen | LED | LED | |
Đèn định vị LED | • | • | • | |
Cảm biến đèn tự động | • | • | • | |
Đèn chiếu góc | - | • | • | |
Đèn sương mù | • | • | • | |
Gương chiếu hậu chỉnh điện | • | • | • | |
Gương chiếu hậu gập điện | • | • | • | |
Gương chiếu hậu có sấy | • | • | • | |
Kính lái chống kẹt | • | • | • | |
Lưới tản nhiệt mạ crom | - | - | • | |
Tay nắm cửa cùng màu thân xe | • | • | • | |
Chắn bùn trước và sau | • | • | • | |
Cụm đèn hậu dạng LED | - | • | • | |
Nội thất | ||||
Chất liệu ghế | Nỉ | Da | Da | |
Ghế lái chỉnh điện | - | 10 hướng | 10 hướng | |
Ghế gập 6:4 | • | • | • | |
Bọc da vô lăng và cần số | • | • | • | |
Màn hình công tơ mét siêu sáng 3.5'' | • | • | • | |
Gương chống chói tự động ECM | - | • | • | |
Cửa sổ trời | - | - | • | |
Lẫy chuyển số trên vô lăng | • | • | • | |
Hệ thống AVN định vị dẫn đường | • | • | • | |
Cảm biến gạt mưa tự động | • | • | • | |
Tiện nghi | ||||
Điều hòa tự động 2 vùng độc lập | • | • | • | |
Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm | • | • | • | |
Sạc không dây | - | - | • | |
Bluetooth | • | • | • | |
Hệ thống giải trí | Arkamys Audio System/Apple Carplay | |||
Số loa | 6 | 6 | 6 | |
Trang bị an toàn | ||||
Kiểm soát hành trình | • | • | • | |
Camera lùi | • | • | • | |
Cảm biến lùi | • | • | • | |
Cảm biến trước - sau | - | - | • | |
Chống bó cứng phanh ABS | • | • | • | |
Cân bằng điện tử ESC | • | • | • | |
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA | • | • | • | |
Phân phối lực phanh điện tử EBD | • | • | • | |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC | • | • | • | |
Hỗ trợ khởi hành xuống dốc DBC | • | • | • | |
Kiểm soát lực kéo TCS | • | • | • | |
Kiểm soát thân xe VSM | • | • | • | |
Hệ thống cảnh báo điểm mù BSD | - | • | • | |
Hệ thống cảm biến áp suất lốp TPMS | • | • | • | |
Chìa khóa mã hóa & hệ thống chống trộm Immobilizer | • | • | • | |
Số túi khí | 6 | 6 | 6 |
Chúng tôi sẽ liên hệ lại trong thời gian sớm nhất để hỗ trợ bạn!
Cảm ơn bạn đã tin tưởng sử dụng dịch vụ của Oto.com.vn. Oto.com.vn sẽ xử lý
trong thời gian sớm nhất.
Nếu có bất kỳ khó khăn gì trong việc sử dụng website, liên hệ với Oto.com.vn qua
hotline 0904.573.739 hoặc email hotro@oto.com.vn để được trợ giúp.
Copyright © 2015 - 2025 Oto.com.vn - Nextgenvietnam.com
Thời gian làm việc: 8:30 - 17:15 (thứ 2 - thứ 6)
Chịu trách nhiệm nội dung: Ông Vũ Minh Hoàng
Toàn bộ quy chế, quy định giao dịch chung được đăng tải trên website áp dụng từ ngày 11/5/2015. Oto.com.vn không bán xe trực tiếp, quý khách mua xe xin vui lòng liên hệ trực tiếp người đăng tin.
Trụ sở chính: Tầng 29 Tòa Keangnam Landmark, KĐT mới Cầu Giấy, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội.
Địa điểm kinh doanh tại Hà Nội: Tầng 8, CIC Tower, ngõ 219, phố Trung Kính, Phường Yên Hoà, Quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội.
Hotline trong giờ làm việc: 024.3212.3830 | 0904.573.739
Giấy chứng nhận ĐKDN số 0106774081 cấp bởi Phòng ĐKKD Hà Nội ngày 11/02/2015
Giấy phép ICP số 978/GP-TTĐT do Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội cấp ngày 14/4/2015
Giấy phép sửa đổi, bổ sung Giấy phép ICP Số 4362/GP-TTĐT do Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội cấp ngày 20/10/2017
Phòng 2.7B, số 1 Bis Phạm Ngọc Thạch, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
Hotline trong giờ làm việc: 024.3212.3830 | 0904.573.739
Bạn đã submit quá nhiều lần,
Hãy nhập mã xác nhận để tiếp tục.