Bằng A2 lái được xe gì? Hồ sơ thi bằng A2 cần những gì?

Thị trường ô tô | 03/07/2019

Oto.com.vn sẽ giải đáp những thắc mắc của quý độc giả xoay quanh vấn đề liên quan đến bằng lái xe A2, ví dụ như bằng A2 lái được xe gì hay thủ tục thi lấy bằng A2 như thế nào?...

LIÊN HỆ LÁI THỬ - MUA TRẢ GÓP - ƯU ĐÃI

Bạn muốn đặt hotline tại đây? Liên hệ:

Bằng A2 lái được xe gì?

Căn cứ vào Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về phân hạng giấy phép lái xe như sau:

Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe

1. Hạng A1 cấp cho:

a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;

b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

Như vậy, người có bằng A2 lái được xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1, bao gồm xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3 và xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

Lưu ý, không có bằng lái hạng A1 vẫn được đăng kí thi bằng lái hạng A2. Ngoài ra, cần nắm rõ bằng A1 và bằng A2 là 2 bằng lái xe riêng biệt và không có việc nâng bằng từ A1 lên A2.

Người có bằng A2 lái được xe máy dung tích xy lanh dưới 175 cm3 và trên 175 cm3.

Người có bằng A2 lái được xe máy dung tích xy lanh dưới 175 cm3 và trên 175 cm3

Thời gian đào tạo lái xe bằng A2

Căn cứ vào Điều 12 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4

1. Thời gian đào tạo

a) Hạng A1: 12 giờ (lý thuyết: 10, thực hành lái xe: 02);

b) Hạng A2: 32 giờ (lý thuyết: 20, thực hành lái xe: 12);

c) Hạng A3, A4: 80 giờ (lý thuyết: 40, thực hành lái xe: 40).

Sau khi hoàn tất hai phần thi lý thuyết và thực hành sa hình, nếu đỗ thì sau 10 – 15 ngày, học viên sẽ nhận được bằng lái A2.

Thời hạn sử dụng bằng A2

Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định thời hạn của giấy phép lái xe

1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.

Hồ sơ thi lấy bằng A2

Điều kiện thi lấy bằng A2

Theo các chuyên gia tư vấn xe của Oto.com.vn, Thông tư 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, người từ 18 tuổi trở lên (không cần phải thuộc diện công an, quân đội, thanh tra giao thông, quản lý thị trường, kiểm lâm, sát hạch viên, vận động viên môtô, không cần đứng tên giấy đăng ký xe mô tô trên 175 cm3) đều được phép tham gia thi và cấp bằng lái xe mô tô hạng A2.

Hồ sơ đăng ký dự thi bằng lái A2

  • Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng A2
  • Giấy chứng nhận sức khỏe (do BVĐK cấp quận, huyện trở lên cấp trong vòng 6 tháng).
  • Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài). (ngày thi mang theo giấy gốc)
  • 03 ảnh màu 3×4 cm (chụp không quá 6 tháng gồm 1 ảnh dán vào Đơn và 02 ảnh để nộp tại sở GTVT) và 2 bản photo CMND (hoặc hộ chiếu) không cần công chứng.
  • Đối với người đã có giấy phép lái xe bằng chất liệu thẻ nhựa PET thì cần nộp thêm bản photo bằng lái trong ngày thi sát hạch.

Phí học, thi bằng lái A2 là bao nhiêu?

Hiện nay, theo khảo sát của Oto.com.vn, mức học phí lấy bằng lái xe A2 tại các trung tâm đào tạo dao động xung quanh mức 1,5 triệu đồng. Đây là mức giá đã bao gồm lệ phí thi, hồ sơ, tài liệu...

Điều khiển phương tiện xe hạng A2 tham gia giao thông phải có bằng lái.

Điều khiển phương tiện xe hạng A2 tham gia giao thông phải có bằng lái

Không có bằng lái A2 vẫn điều khiển phương tiện bị phạt bao nhiêu?

Căn cứ vào Điều 21 Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới

2. Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 120.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

c) Người điều khiển xe mô tô và các loại xe tương tự xe mô tô không mang theo Giấy phép lái xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 5, Điểm c Khoản 7 Điều này.

3. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy phép lái xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại Điểm c Khoản 7 Điều này;

5. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;

b) Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia.

7. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm một trong các hành vi sau đây:

a) Có Giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển hoặc đã hết hạn sử dụng từ 06 (sáu) tháng trở lên;

b) Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;

c) Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia.

8. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 5, Điểm b Khoản 7 Điều này còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tịch thu Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa.

Có thể bạn quan tâm:

Đánh giá
0 (0 đánh giá)
loading
 
×

Nhập mã xác nhận

Bạn đã submit quá nhiều lần,
Hãy nhập mã xác nhận để tiếp tục.

Mã xác nhận
loading