Sedan VinFast LUX A2.0 chính thức gia nhập phân khúc D với giá ưu đãi 800 triệu đồng
VinFast LUX A2.0 sẽ có giá ưu đãi đợt đầu cho thị trường nội địa là 800 triệu đồng. Trong khi đó, giá niêm yết chính thức là 1,3 tỷ đồng.
LIÊN HỆ LÁI THỬ - MUA TRẢ GÓP - ƯU ĐÃI
Bạn muốn đặt hotline tại đây? Liên hệ:
Tin tức ô tô cho biết, VinFast LUX A2.0 đã chính thức ra mắt khách hàng Việt Nam trong một sự kiện chung tại công viên Thống Nhất (Hà Nội).
Ngoại thất của LUX A2.0 tiếp tục giữ phong thái sang trọng và mang thiết kế đậm chất Đức. Kích thước tổng thể của xe với dài x rộng x cao lần lượt là 4.940 x 1.960 x 1.773 mm, chiều dài cơ sở đạt 2.933 mm.
Sedan VinFast LUX A2.0 chính thức gia nhập phân khúc D với giá ưu đãi 800 triệu đồng
Mặc dù VinFast LUX A2.0 có 2 phiên bản Tiêu chuẩn và Cao cấp, nhưng các chi tiết thiết kế nội-ngoại thất và động cơ vẫn có điểm tương đồng. Theo đó, nổi bật ở phần đầu xe vẫn là logo chữ V cách điệu được mạ crom lớn, đi cùng với dải đèn LED ban ngày được đặt ở 2 bên tạo sự liên kết chặt chẽ. Trong khi lưới tản nhiệt lại chứa đựng các thanh crom mang hình dạng chữ F khá độc đáo.
Dọc thân xe là những đường gân dập nổi kết hợp với lốp xe cỡ 18-19 inch, tăng tính mạnh mẽ cho tổng thể xe. Phía đuôi là cụm đèn hậu và đèn pha LED, tích hợp thêm tính năng tự động bật tắt ở đèn pha.
Bên trong nội thất là những trang bị tiện nghi cao cấp, hiện đại ở cả 2 phiên bản gồm chìa khóa thông minh cùng nút bấm khởi động, màn hình lái 7 inch màu, điều hòa tự động 2 vùng độc lập có lọc không khí bằng ion.
Vô lăng trên xe được bọc da, tích hợp chỉnh cơ 4 hướng và điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay và kiểm soát hành trình. Hệ thống giải trí của mẫu xe ô tô mới nhà VinFast có thể kể đến như màn hình trung tâm 10,4 inch, kết nối smartphone, điều khiển bằng giọng nói, trong khi bản cao cấp có thêm bản đồ định vị. Hệ thống loa có sự khác biệt khi bản tiêu chuẩn có 8 loa, còn bản cao cấp là loại 13 loa có Amplifer.
VinFast LUX A2.0 sẽ đối đầu trực tiếp với Toyota Camry tại Việt Nam
Trái tim của LUX A2.0 là loại 2.0L DOHC 4 xy-lanh thẳng hàng tích hợp van biến thiên và phun nhiên liệu trực tiếp. Khối động cơ này giúp xe sinh ra công suất 228 mã lực và mô men xoắn 350 Nm. Cả 2 phiên bản đều sử dụng chung hộp số tự động 8 cấp ZF và dẫn động cầu sau.
Về tính năng an toàn, VinFast LUX A2.0 trang bị khá đầy đủ với hệ thống chống bó cứng phanh, phân bố lực phanh điện tử, cân bằng điện tử, khởi hành ngang dốc, 6 túi khí,…
Được biết, giá khởi điểm cho mẫu sedan LUX A2.0 là 1,366 tỷ đồng. Tuy nhiên, VinFast sẽ áp dụng mức ưu đãi 800 triệu đồng cho khách hàng Việt Nam trong giai đoạn đầu.
Thông số kỹ thuật VinFast LUX A2.0 mới nhất tại Việt Nam
Thông số | LUX A2.0 tiêu chuẩn | LUX A2.0 nâng cấp |
Kích thước | ||
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 4.973 x 1.900 x 1.464 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.968 | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 116 | |
Động cơ và Vận hành | ||
Động cơ | 2.0L, DOHC, I-4, tăng áp ống kép, van biến thiên, phun nhiên liệu trực tiếp | |
Công suất tối đa (mã lực @ vòng/phút) | 174 @ 4.500 - 6.000 | 228 @ 5.000 - 6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm @ vòng/phút) | 300 @ 1.750 - 4.000 | 350 @ 1.750 - 4.000 |
Tự động tắt động cơ tạm thời | Có | |
Hộp số | ZF - Tự động 8 cấp | |
Dẫn động | Cầu sau (RWD) | |
Hệ thống treo trước | Độc lập, tay đòn kép, giá đỡ bằng nhôm | |
Hệ thống treo sau | Độc lập 5 liên kết với đòn dẫn hướng và thanh ổn định ngang | |
Ngoại thất | ||
Đèn phía trước | Đèn chiếu xa/gần và đèn ban ngày LED, tự động bật/tắt và chức năng đèn chờ dẫn đường | |
Cụm đèn hậu | LED | |
Đèn chào mừng | Có | |
Gương chiếu hậu | Chỉnh, gập điện, tự điều chỉnh khi lùi, tích hợp đèn báo rẽ, sấy gương | |
Kính cách nhiệt tối màu | Không | Có |
Cốp xe đóng/mở điện | Không | Có |
Lốp xe và la zăng hợp kim nhôm | 18 inch | 19 inch |
Nội thất | ||
Chìa khóa thông minh/khởi động bằng nút bấm | Có | |
Màn hình thông tin lái 7 inch, màu | Có | |
Vô lăng bọc da chỉnh cơ 4 hướng | Tích hợp điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay và kiểm soát hành trình | |
Hệ thống điều hòa | Tự động, 2 vùng độc lập, lọc không khí bằng ion | |
Rèm che nắng kính sau chỉnh điện | Không | Có |
Tiện nghi | ||
Màn hình cảm ứng 10,4 inch, màu | Có | |
Tích hợp bản đồ và chức năng chỉ đường | Không | Có |
Kết nối điện thoại thông minh và điều khiển bằng giọng nói | Có | |
Hệ thống loa | 8 loa | 13 loa, có Amplifer |
Wifi hotspot và sạc không dây | Không | Có |
Đèn trang trí nội thất | Không | Có |
An toàn, an ninh | ||
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa tản nhiệt/Đĩa đặc | |
Hệ thống ABS, EBD, BA | Có | |
Hệ thống ESC, TCS, HSA, ROM | Có | |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành xuống dốc HDC | Không | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp ESS | Có | |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước (2 cảm biến) | Không | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau (4 cảm biến) | Có | |
Camera lùi | Có | 360 độ |
Hệ thống cảnh báo điểm mù | Không | Có |
Chức năng an ninh | Tự động khóa cửa, báo chống trộm, mã hóa chìa khóa | |
Hệ thống túi khí | 6 túi khí |
Video giới thiệu VinFast LUX A2.0
Xem thêm:
Người Việt quan tâm đến mẫu xe nào
-
Thông số kỹ thuật VinFast LUX A2.0 2019 mới nhất
-
Đánh giá xe VinFast LUX A2.0 sơ bộ về thiết kế, thông số
-
Sedan hạng D: VinFast LUX A2.0 hơn Toyota Camry 'Cẩm-Ly' điểm nào?
-
Thông số kỹ thuật xe VinFast LUX A2.0 và LUX SA2.0 mới nhất
-
Vay mua xe ô tô VinFast Fadil 2020 trả góp: Lãi suất hấp dẫn nhất phân khúc