Xe cũ
Xe mới
Giá xe ô tô
Tin tức
Danh bạ
Dù không nằm chung 1 phân khúc nhưng Mitsubishi Attrage và Hyundai Grand i10 lại có giá bán khá sát nhau, khiến cho nhiều người dùng phải phân vân. Nói về Attrage, mẫu xe Nhật trước nay không có nhiều danh tiếng nhưng lại ghi điểm ở không gian rộng rãi và độ bền cao, bất chấp trang bị và thiết kế có phần hơi lỗi thời.
Ngược lại, Hyundai Grand i10 lại thể hiện đúng tính chất của 1 chiếc xe Hàn Quốc, trang bị phong phú và mọi khía cạnh đều rất đầy đủ. Có thể nói, không phải tự nhiên là i10 lại dẫn đầu phân khúc xe hạng A trong năm 2018 và quý I/2019.
Trong bài viết ngày hôm nay, Oto.com.vn sẽ tiến hành so sánh Hyundai Grand i10 2019 và Mitsubishi Attrage 2019 để giúp bạn đọc có thể đánh giá chính xác hơn về thực lực của 2 mẫu xe này.
Hyundai Grand i10 được cập nhật lần cuối vào giữa năm 2018. Chiếc xe được lắp ráp trong nước bởi Hyundai Thành Công và có thể coi là mẫu xe hạng A có nhiều phiên bản nhất tại Việt Nam. Giá xe Hyundai Grand i10 trung bình từ 315 - 415 triệu đồng cho 9 biến thể và hầu như không được giảm giá niêm yết.
Mẫu xe | Giá niêm yết (triệu đồng) |
Hyundai Grand i10 MT Base - 1.0L | 315 |
Hyundai Grand i10 MT - 1.0L | 355 |
Hyundai Grand i10 AT - 1.0L | 380 |
Hyundai Grand i10 MT Base - 1.2L | 340 |
Hyundai Grand i10 MT - 1.2L | 380 |
Hyundai Grand i10 AT - 1.2L | 405 |
Hyundai Grand i10 Sedan MT Base - 1.2L | 350 |
Hyundai Grand i10 MT Sedan - 1.2L | 390 |
Hyundai Grand i10 Sedan AT - 1.2L | 415 |
Mitsubishi Attrage 2019 gần như đã rất lâu không cập nhật phiên bản mới. Hiện tại, Mitsubishi Attrage đang bán ra ở nước ta với 4 phiên bản, giá từ 375,5 triệu - 475,5 triệu đồng.
Phiên bản | Giá xe (đồng) |
Mitsubishi Attrage MT Eco | 375.500.000 |
Mitsubishi Attrage MT | 405.500.000 |
Mitsubishi Attrage CVT | 475.500.000 |
Mitsubishi Attrage CVT Eco | 425.500.000 |
Xem thêm: Mua bán xe Mitsubishi Attrage
Trong bài viết dưới đây, Oto.com.vn sẽ so sánh 2 phiên bản cao cấp nhất của i10 và Attrage là Hyundai Grand i10 Sedan AT 1.2L và Mitsubishi Attrage CVT Eco. Nhìn qua có thể thấy Attrage CVT Eco có giá cao hơn i10 AT 1.2L khoảng 60 triệu đồng. Đối với những khách hàng chọn mua xe ở tầm giá 400 triệu thì 60 triệu đồng là 1 khoảng cách khá lớn. Vậy nên, i10 sẽ dễ chiếm được cảm tình của khách hàng trong điều kiện này hơn, dù vậy cũng phải xét trên điều kiện i10 là xe hạng A trong khi Attrage là xe hạng B.
Về thông số kĩ thuật, Hyundai Grand i10 với bản chất xe hạng A chắc chắn sẽ có kích thước nhỏ hơn Attrage. Cụ thể, chiếc xe Hàn Quốc có thông số chiều dài x rộng x cao tương ứng là 3765 x 1660 x 1520 mm, thua kém khá nhiều so với đối thủ (4245 x 1670 x 1515 mm), đặc biệt là về chiều dài.
Chưa kể, trục cơ sở của i10 cũng kém đối thủ tới 125 mm và khoảng sáng gầm xe nhỏ hơn 18 mm, vậy nên chắc chắn i10 sẽ khó có không gian rộng rãi và khả năng vượt địa hình tốt như Attrage.
Thông số | Mitsubishi Attrage 2018 | Hyundai Grand i10 |
Dài x rộng x cao | 4245 x 1670 x 1515 | 3765 x 1660 x 1505 |
Trục cơ sở (mm) | 2.550 | 2.425 |
Khoảng sáng khung gầm (mm) | 170 | 152 |
Oto.co.vn đánh giá Mitsubishi Attrage 2019 có đầu xe cho cảm giác khá cũ kĩ với lưới tản nhiệt thiết kế hình lục giác cong, viền mạc crom màu titan cho cảm giác khá dễ nhìn và tinh tế. Giữa là logo 3 viên kim cương truyền thống và 2 bên là đèn pha thiết kế tương đối giống i10 nhưng bo tròn hơn một chút. Phần hốc đèn sương mù của xe cũng được mạ crom để tăng thêm nét hiện đại. Mẫu xe Nhật lắp đặt cụm đèn pha Halogen với thiết kế vuốt ngược và trang bị sẵn đèn sương mù để chạy khi đường có tầm nhìn kém.
Ở phía Hyundai Grand i10, chiếc xe cho cảm giác khá hiện đại và có phần năng động hơn Attrage một chút. Lưới tản nhiệt trên mẫu xe Hàn Quốc được đánh giá là khá đặc trưng và rộng, gần như bao phủ toàn bộ đầu xe. Phía trên là logo Hyundai đặt giữa thanh ngang mạ crom. Phần hốc đèn sương mù của xe khá nhỏ, ôm lấy lưới tản nhiệt của xe. So với Attrage, i10 dù là xe hạng A nhưng lại có lợi thế hơn vì sở hữu đèn chạy ngày LED.
Trang bị | Mitsubishi Attrage 2018 | Hyundai Grand i10 |
Đèn pha | Halogen | Halogen |
Tự động điều chỉnh độ cao thấp, ánh sáng của đèn | Không | - |
Đèn LED ban ngày | Không | LED |
Đèn sương mù | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh gập điện tích hợp báo rẽ | Chỉnh gập điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Ở thân xe, Mitsubisshi Attrage và Hyundai Grand i10 đều sử dụng gương chiếu hậu chỉnh gập điện gắn báo rẽ. Phần thân 2 chiếc xe cùng dập nổi ngang trục cơ sở, chạy dọc sườn xe cho cảm giác khá bắt mắt. Ngoài ra, i10 sử dụng tay nắm cửa mạ crom trong khi Attrage lắp đặt tay nắm trùng màu với thân xe cho cảm giác thanh nhã hơn.
Mẫu xe Nhật có lợi thế hơn đối thủ nhờ bộ la-zăng 15 icnh sơn màu titan, lớn hơn 14 inch hợp kim hình Diamond Cut của i10.
Trang bị | Mitsubishi Attrage 2018 | Hyundai Grand i10 |
Gương chiếu hậu | Gương chiếu hậu chỉnh điện tích hợp báo rẽ. | Chỉnh, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Đèn phanh lắp trên cao | Có | Có |
Đèn hậu | LED | LED |
La-zăng | 15 inch | 14 inch |
Kích thước lốp | - | 165/65R14 |
Ở đuôi xe, Attrage lắp đặt cụm đèn hậu LED được vuốt nhẹ về phía hông, đi kèm đèn phản quang phía dưới cho cảm giác tinh tế. Trong khi đó, Grand i10 lại có sẵn hệ thống đèn hậu nhỏ gọn cùng cản sau thiết kế hẹp hơn, đúng chất xe hạng A.
Được biết, i10 hiện đang bán ra với 6 màu sắc là trắng, cam, vàng cát, đỏ, bạc, xanh dương, phong phú hơn Attrage chỉ có 4 màu: đỏ, trắng, xám, bạc.
Hyundai Grand i10 2019 khó có không gian rộng rãi được như Mitsubishi Attrage 2019
Từ trước đến nay, xe Mitsubishi đều nổi tiếng về mức độ rộng rãi, vậy nên không cần phải nói thêm về việc i10 khó bắt kịp về không gian như thế nào so với mẫu xe Nhật.
Mitsubishi Attrage và Hyundai Grand i10 đều sử dụng ghế bọc da cao cấp, táp lô đặt đối xứng làm bằng nhựa với các tone màu khá dịu mắt.
Thông số | Mitsubishi Attrage | Hyundai Grand i10 1.2 AT |
Chất liệu bọc ghế | Da | Bọc da |
Ghế trước | Chỉnh cơ 6 hướng ghế lái, chỉnh điện 4 hướng ghế phụ | Chỉnh cơ 6 hướng ghế lái, chỉnh cơ 4 hướng ghế phụ |
Hàng ghế sau | Gập 60/40 | |
Vô lăng | Bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanh | |
Thảm lót sàn | Có |
Vô lăng trên Hyundai Grand i10 là dạng 4 chấu bọc da cao cấp còn trên Attrage là loại 3 chấu trơn với khá nhiều nút bấm chức năng.
Cụm đồng hồ lái trên Attrage và Grand i10 có chút khác biệt khi i10 là dạng 2 đồng hồ lớn và 2 đồng hồ nhỏ. Ánh sáng trên đèn lái của i10 cũng có vẻ dễ quan sát hơn với các thông số chí tiết như mức tiêu hao nhiêu liệu, nhiệt độ bên ngoài, nhắc nhở bảo dưỡng…
Phần ghế lái trên 2 mẫu xe đều là chỉnh cơ 6 hướng. Tuy nhiên, i10 nhỉnh hơn 1 chút khi phần ghế phụ có thể chỉnh điện 4 hướng trong khi Attrage là chỉnh cơ.
Cả 2 chiếc xe cùng có hàng ghế sau có thể gập 60:40 khi muốn tăng diện tích để hành lí. Tuy nhiên về không gian thì i10 dĩ nhiên khó có thể so sánh với 1 sản phẩm xe cỡ B như Attrage.
Cả 2 chiếc xe cùng lắp đặt hệ thống điều hòa nhiệt độ, tuy nhiên i10 có lợi thế hơn 1 chút khi điều hòa có tính năng tự kháng khuẩn.
Về tính năng giải trí, Attrage CVT 2019 lắp đặt đầu DVD, màn hình LCD cảm ứng 6.1 inch và 4 loa trong khi Grand i10 trang bị hẳn màn hình cảm ứng trung tâm 7 inch và 4 loa, kèm với kết nối Radio/MP3/MP4 và bản đồ dẫn đường chuyên dụng tại Việt Nam. Cả hai mẫu xe cùng lắp đặt các tính năng kết nối Bluetooth/USB/AUX.
Thông số | Mitsubishi Attrage | Hyundai Grand i10 1.2L AT |
Màn hình đa thông tin | Có | |
Hệ thống điều hòa | Tự động | Chỉnh cơ |
Hệ thống giải trí | Màn hình 6.1 inch, đầu CD, MP3, kết nối USB/AUX/Bluetooth | Màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối Bluetooth, USB, AUX, tích hợp bản đồ |
Hệ thống âm thanh | 4 loa | 4 loa |
Nút bấm khởi động Start/Stop | Có | Có |
Cửa sổ điều chỉnh điện | Có | Tự động và chống kẹt bên lái |
Cốp mở điện | - | Có |
Châm thuốc + gạt tàn | - | Có |
Cả 2 xe đều có sẵn các tính năng khá tiện dụng như nút bấm khởi động Start/Stop, tuy nhiên i10 có thêm cửa sổ chỉnh điện tự động chống kẹt, tiện dụng hơn cửa sổ điện thường của Attrage. Ngoài ra, mẫu xe hạng A còn có thêm một số trang bị như cốp điện hay gạt tàn thuốc tiện dụng.
Về an toàn, cả 2 mẫu xe cùng có sẵn hệ thống chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, 2 túi khí.
Thông số | Mitsubishi Attrage | Hyundai Grand i10 1.2L AT |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | |
Chức năng phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | |
Hỗ trợ phanh khẩn cấp | Không | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử ESC | Không | Có |
Chức năng kiểm soát lực kéo TCS | Không | Có |
Camera lùi | Không | Có |
Cảm biến lùi | Không | Có |
Hệ thống túi khí | 2 | 2 |
Khóa cửa tự động khi xe di chuyển | Không | Có |
Khóa cửa trung tâm | Không | Có |
Chìa khóa thông minh | Có | - |
Khóa cửa từ xa | Có | Không |
Cảnh báo chống trộm | Có |
Không chỉ ăn đứt Attrage về trang bị tiện ích, i10 còn được trang bị vô số tính năng an toàn hấp dẫn hơn như hỗ trợ phanh khẩn cấp, cân bằng điện tử ESC, kiểm soát lực kéo TCS, camera lùi, cảm biến lùi, khóa cửa tự động khi xe chạy, chìa khóa thông minh. Bù lại, Attrage có thêm tính năng khóa cửa từ xa mà i10 chưa có.
Về vận hành, Mitsubishi Attrage 2019 lắp đặt động cơ 1.2L thế hệ mới MIVEC nhiên liệu phun xăng đa điểm, cho công suất cực đại 78 mã lực tại mô men xoắn cực đại 100 Nm. Ở phía Hyundai Grand i10, chiếc xe lắp đặt động cơ xăng KAPPA 1.2L phun xăng trực tiếp MPI, công suất 66 mã lực và 93 Nm.
Thông số | Mitsubishi Attrage | Hyundai Grand i10 1.2L AT |
Động cơ | 1.2L MIVEC | KAPPA 1.2 MPI |
Công suất tối đa/ Mô-men xoắn | 78 mã lực, 100 Nm mô men xoắn @ 6.200 | 66 mã lực, 94 Nm mô-men xoắn |
Hộp số | CVT | 4 AT |
Dẫn động | Cầu trước | |
Hệ thống treo trước/sau | MacPherson/- | MacPherson/Thanh xoắn |
Trợ lực lái | Điện |
Thực tế, i10 với động cơ của xe hạng A sẽ khó lòng mạnh hơn Attrage - xe hạng B. Bên cạnh đó, Attrage 2019 có điểm mạnh ở vấn đề tiêu thụ nhiên liệu do bản chất xe Nhật, đi kèm với hộp số CVT giúp chiếc xe linh hoạt hơn khi đặt cạnh hộp số tự động 4 cấp của i10.
Được biết, Attrage sử dụng tay lái trợ lực điện cho cảm giác đánh lái khá nhẹ khi vào cua. Cả 2 mẫu xe cùng lắp đặt hệ dẫn động cầu trước khá quen thuộc trên các mẫu xe bình dân. Về hệ thống treo, Attrage lắp đặt hệ thống treo lò xo cuộn với thanh cân bằng còn Grand i10 là dạng thanh xoắn. 2 mẫu xe cùng lắp đặt hệ thống giảm xóc MacPherson.
Attrage sở hữu khoảng sáng gầm xe 170mm nên chắc chắn khả năng vượt địa hình của chiếc xe Nhật sẽ tốt hơn Grand i10. Các chuyên gia đánh giá Hyundai Grand i10 có lốp tương đối mỏng nên khó bám đường được như đối thủ Nhật.
Như vậy, Mitsubishi Attrage và Hyundai Grand i10 đều tỏ ra là những đối thủ vô cùng chắc tay trên thị trường xe tầm giá 400 triệu. Tuy nhiên, nếu phải chọn ra 1 người chiến thắng, Oto.com.vn sẽ nghiêng về phía i10 nhiều hơn, bởi lẽ mẫu xe hạng A sở hữu lượng trang bị dồi dào hơn hẳn so với đối thủ trong khi giá bán lại rẻ hơn tới 60 triệu đồng.
Tuy nhiên, Attrage chắc chắn sẽ là 1 sản phẩm hấp dẫn cho những người chỉ quan tâm tới không gian và khả năng vận hành. Bởi lẽ mẫu xe Nhật Bản sở hữu nội thất thực sự rộng rãi và giá bán cũng khá "mềm" so với phân khúc xe hạng B.
Xem thêm:
Chúng tôi sẽ liên hệ lại trong thời gian sớm nhất để hỗ trợ bạn!
Cảm ơn bạn đã tin tưởng sử dụng dịch vụ của Oto.com.vn. Oto.com.vn sẽ xử lý
trong thời gian sớm nhất.
Nếu có bất kỳ khó khăn gì trong việc sử dụng website, liên hệ với Oto.com.vn qua
hotline 0904.573.739 hoặc email hotro@oto.com.vn để được trợ giúp.
Copyright © 2015 - 2024 Oto.com.vn - Nextgenvietnam.com
Thời gian làm việc: 8:30 - 17:15 (thứ 2 - thứ 6)
Chịu trách nhiệm nội dung: Ông Vũ Minh Hoàng
Toàn bộ quy chế, quy định giao dịch chung được đăng tải trên website áp dụng từ ngày 11/5/2015. Oto.com.vn không bán xe trực tiếp, quý khách mua xe xin vui lòng liên hệ trực tiếp người đăng tin.
Trụ sở chính: Tầng 29 Tòa Keangnam Landmark, KĐT mới Cầu Giấy, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội.
Địa điểm kinh doanh tại Hà Nội: Tầng 8, CIC Tower, ngõ 219, phố Trung Kính, Phường Yên Hoà, Quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội.
Hotline trong giờ làm việc: 024.3212.3830 | 0904.573.739
Giấy chứng nhận ĐKDN số 0106774081 cấp bởi Phòng ĐKKD Hà Nội ngày 11/02/2015
Giấy phép ICP số 978/GP-TTĐT do Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội cấp ngày 14/4/2015
Giấy phép sửa đổi, bổ sung Giấy phép ICP Số 4362/GP-TTĐT do Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội cấp ngày 20/10/2017
Phòng 2.7B, số 1 Bis Phạm Ngọc Thạch, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
Hotline trong giờ làm việc: 024.3212.3830 | 0904.573.739
Bạn đã submit quá nhiều lần,
Hãy nhập mã xác nhận để tiếp tục.