So sánh xe Toyota Yaris 1.3G và Mazda 2 hatchback: Một già một trẻ như nhau

So sánh xe | 29/04/2016

Toyota Yaris và Mazda 2 là những mẫu xe "hot" trên thị trường Việt Nam. Trong khi Toyota Yaris 1.3G chiếm ưu thế về thương hiệu và tiết kiệm nhiên liệu thì Mazda2 hatchback lại ghi điểm với ngoại hình đẹp và nhiều tính năng hiện đại.

Giới thiệu chung

So sánh xe Toyota Yaris 1.3G và Mazda 2 hatchback tại Việt NamSo sánh xe Toyota Yaris 1.3G và Mazda 2 hatchback

So sánh xe Toyota Yaris 1.3G và Mazda 2 hatchback tại Việt Nam

Trên thị trường ô tô Việt Nam, Toyota Yaris là cái tên khá quen thuộc với người tiêu dùng, trong khi Mazda 2 chỉ là “tân binh” từ vài năm trở lại đây.

Toyota Yaris 2016 chính thức lộ diện tại triển lãm ô tô Frankfurt (Đức) năm 2015. Mẫu xe ô tô mới của Toyoto sau đó được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan về Việt Nam với hai phiên bản: Toyota Yaris 1.3 E hộp số tự động, giá niêm yết 638 triệu Đồng và bản cao cấp Toyota Yaris 1.3 G số tự động có mức giá nhỉnh hơn, 693 triệu Đồng.

Mazda 2 cũng được nhập nguyên chiếc từ Thái và phân phối tại Việt Nam với hai phiên bản: Mazda2 sedan có giá niêm yết 629 triệu Đồng và Mazda 2 hatchback có giá 689 triệu Đồng.

Như vậy, phép so sánh Toyota Yaris 1.3G và Mazda 2 hatchback sẽ đặt lên bàn cân hai phiên bản cao cấp nhất của hai thương hiệu. Nếu Toyota Yaris được xem là “chuẩn mực truyền thống” của dòng hatchback 5 cửa, thì Mazda 2 hatchback giống như “làn gió hiện đại” của thị trường ô tô phân khúc B. 

Ngoại thất

So sánh xe Toyota Yaris 1.3G và Mazda 2 hatchback về thiết kế đầu xe

So sánh xe Toyota Yaris 1.3 G và Mazda 2 hatchback về thiết kế đầu xe. So sánh xe Toyota Yaris 1.3 G và Mazda 2 hatchback về thiết kế đầu xe.

Đầu xe Toyota Yaris(trái) và Mazda 2 hatchback (phải)

Sở hữu ngôn ngữ thiết kế truyền thống nên phần đầu xe Toyota Yaris 1.3G không quá ấn tượng. Nắp ca-pô, lưới tản nhiệt khá cổ điển, các góc được mở rộng tối đa. Đèn pha Yaris 1.3G sử dụng bóng chiếu Halogen. Trong khi đó, đối thủ Mazda 2 có phần hiện đại hơn với đèn pha dạng LED, tự động điều chỉnh độ cao. Mũi xe vát thấp nhằm tăng tính khí động học và ngoại hình thể thao hơn. Cả hai chiếc hatchback đều sử dụng gương chiếu hậu tích hợp đèn xi-nhan báo rẽ.

So sánh xe Toyota Yaris 1.3G và Mazda 2 hatchback về thiết kế thân xe 

So sánh xe Toyota Yaris 1.3G và Mazda 2 hatchback về thiết kế thân xe So sánh xe Toyota Yaris 1.3G và Mazda 2 hatchback về thiết kế thân xe.

Toyota Yaris 2016 có phần "bề thế" hơn Mazda 2 hatchback

So với thế hệ cũ, Toyota Yaris 2016 gần như “lột xác hoàn toàn”, kiểu dáng thể thao và trẻ trung hơn. Thân xe sở hữu những đường nét sắc sảo và khỏe khoắn, thay vì những đường bo tròn đơn điệu như trước. Tương tự, Mazda 2 phiên bản mới cũng gần như “phủi sạch” ảnh hưởng của thế thệ cũ, trẻ trung và cá tính hơn.

Với ngôn ngữ thiết kế KODO - điêu khắc dòng chảy, Mazda 2 hatchback sở hữu ngoại hình khá nhỏ xinh nhưng không kém phần thể thao, khoảng sáng gầm thấp (143mm). Trong khi Toyota Yaris gây ấn tượng với thân hình “đồ sộ” và khoảng sáng gầm cao hơn (149 mm) . Mẫu hatchback nhà Mazda sở hữu vành đúc 16 inch, nhỉnh hơn 1 inch so với vành của Yaris.

So sánh xe Toyota Yaris 1.3G và Mazda 2 hatchback về thiết kế đuôi xe 

So sánh xe Toyota Yaris 1.3G và Mazda 2 hatchback về thiết kế đuôi xe. So sánh xe Toyota Yaris 1.3G và Mazda 2 hatchback về thiết kế đuôi xe.

Đuôi xe Toyota Yaris 1.3 G (trái) và Mazda 2 hatchback (phải)

Nét mềm mại của Mazda 2 vẫn hiện diện rõ nét tại đuôi xe. Chiếc hatchback sở hữu cặp đèn hậu dạng LED thiết kế nhỏ gọn. Đối lập hoàn toàn với đường nét sắc sảo, mở rộng các góc của Toyota Yaris. Cụm đèn hậu của Yaris sở hữu thiết kế chữ L, ôm trọn phần đuôi xe. Cả hai chiếc hatchback đều được trang bị đèn phanh trên cao công nghệ

Tuy sở hữu kích thước tổng thể tương đương nhau, nhưng Yaris có phần bề thế hơn khi đặt cạnh chiếc hatchback “nữ tính” nhà Mazda 2.

Nội thất

Mazda 2 hatchback sở hữu nội thất hiện đại, cách bố trí các chi tiết khác biệt so với công thức chung của dòng xe cỡ nhỏ. Điều này có thể đem lại cảm giác mới mẻ cho người dùng, nhưng cũng có thể gây khó khăn cho người lớn tuổi. Ngược lại, với thiết kế đơn giản, Toyota Yaris thân thiệt và dễ dàng sử dụng cho mọi khách hàng.

So sánh Toyota Yaris 1.3G và Mazda 2 hatchback về thiết kế ghế ngồi

So sánh Toyota Yaris 1.3G và Mazda 2 hatchback về thiết kế ghế ngồi. So sánh Toyota Yaris 1.3G và Mazda 2 hatchback về thiết kế ghế ngồi.

Nội thất Toyota Yaris 1.3G (trái) và Mazda 2 hatchback (phải)

Các chuyên gia nhiều năm kinh nghiệm về ô tô đánh giá, tuy Toyota Yaris 1.3G và Mazda 2 hatchback đều là mẫu xe cỡ nhỏ, nhưng không gian nội thất về cơ bản khá tiện nghi, không gây vướng víu. Sở hữu lối thiết kế thực dụng, mở rộng tối đa các góc nên Toyota Yaris có phần rộng rãi hơn so với hatchback của Mazda. Ghế ngồi của Mazda 2 được bọc da thể thao, đường chỉ đỏ nổi bật, trong khi Yaris 1.3 G sử dụng chất liệu nỉ cao cấp. Hàng ghế sau của cả hai chiếc xe đều có thể gập chỉnh điện 60:40 nhằm tăng diện tích khoang chứa đồ.

So sánh Toyota Yaris 1.3G và Mazda 2 hatchback về thiết kế vô lăng

So sánh xe Toyota Yaris 1.3G và Mazda 2 hatchback về thiết kế vô lăng.So sánh xe Toyota Yaris 1.3G và Mazda 2 hatchback về thiết kế vô lăng.

Vô lăng của Toyota Yaris 1.3G (trái) và Mazda 2 hatchback (phải)

Cả hai chiếc hatchback đều được trang bị vô lăng 3 chấu bọc da hiện đại. Trong khi tay lái của Mazda 2 tiện dụng hơn với chế độ đàm thoại rảnh tay thì Yaris lại ghi điểm với chấu bọc da mạ bạc tích hợp nút điều khiển âm thanh.

So sánh Toyota Yaris 1.3G và Mazda 2 hatchback về thiết kế đồng hồ lái

So sánh xe Toyota Yaris 1.3G và Mazda 2 hatchback về thiết kế đồng hồ lái. So sánh xe Toyota Yaris 1.3G và Mazda 2 hatchback về thiết kế đồng hồ lái.

Đồng hồ lái của Toyota Yaris 1.3G (trái) và Mazda 2 hatchback (phải)

Bản hatchback của Mazda 2 sở hữu bảng đồng hồ khá đẹp mắt với 3 đồng hồ riêng biệt, đối xứng qua đồng hồ tốc độ. Các thông số hiển thị cơ bản bao gồm nhiệt độ, đèn báo xăng, báo tốc độ. Trong khi đó, Toyota khá đầu tư khi “sắm” cho Yaris bảng đồng hồ thiết kế 3D với màu cam chủ đạo. Bản cao cấp Yaris 1.3G tích hợp một màn hình hiển thị đa thông tin cho người lái.

Tiện nghi

So sánh Toyota Yaris 1.3G và Mazda 2 hatchback về trang bị tiện nghi

So sánh Toyota Yaris 1.3G và Mazda 2 hatchback về trang bị tiện nghi.

Tiện ích trên xe Toyota Yaris G khá đơn giản, dễ sử dụng

Nhìn chung, hai chiếc hatchback đều trang bị hệ thống tiện nghi cơ bản với điều hòa làm lạnh khá nhanh và sâu; màn hình giải trí đa phương tiện, kết nối Bluetooth và cổng USB tiêu chuẩn.

Tiện ích trên xe Mazda 2 hatchback. Tiện ích trên xe Mazda 2 hatchback.

Mazda 2 hatchback trang bị nhiều tính năng hiện đại

ToyotaYaris G được trang bị một đầu DVD 1 đĩa 6 loa, chạy nhiều định dạng video, tích hợp radio AM/FM, hỗ trợ kết nối USB/AUX /Bluetooth hỗ trợ phát nhạc MP3/WMA/AAC. Trong khi đó, màn hình cảm ứng TFT 7 của Mazda 2 hatchback có khả năng chạy đĩa CD và đĩa nén MP3.

Vận hành

So sánh xe Toyota Yaris 1.3G và Mazda 2 hatchback về động cơ

So sánh xe Toyota Yaris 1.3G và Mazda 2 hatchback về động cơ.So sánh xe Toyota Yaris 1.3G và Mazda 2 hatchback về động cơ.

Động cơ của Toyota Yaris 1.3G (trái) và Mazda 2 hatchback (phải)

Những chiếc Toyota Yaris nổi tiếng về khả năng hoạt động bền bỉ và tiết kiệm nhiên liệu, bản 1.3 G sử dụng động cơ 4 xi-lanh thẳng hàng cam kép DOH, dung tích 1.3L kết hợp với công nghệ VVT-i van. Chiếc xe chỉ tiêu tốn khoảng 5,8 lít cho quãng đường 100 km hỗn hợp. Sức mạnh cực đại của Yaris đạt 84 mã lực, mô-men xoắn tối đa 121 N.m/4.400 rpm, hộp số tự động 4 cấp giúp tối ưu hóa khả năng vận hành xe.

Trong khi đó, động cơ của Mazda2 hatchback có dung tích nhỏ hơn,1.5L kết hợp hộp số tự động 6 cấp, công nghệ Dual S-VT 16 valve biến thiên theo đúng chuẩn động cơ Skyactiv. Công nghệ mới cho phép chiếc hatchback tiết kiệm nhiên liệu và khả năng tăng tốc tốt. Nhưng hiện nay, mẫu xe Mazda 2 cũng xuất hiện “lỗi cá vàng”, giống như Mazda 3. Về sức mạnh, chiếc Mazda 2 cho công suất mạnh hơn Yaris với chỉ số cực đại 109 mã lực tại 6000 vòng/phút, momen xoắn cực đại 141 N.m/4.000 rpm.

So sánh xe Toyota Yaris 1.3G và Mazda 2 hatchback về cảm giác lái

Theo các bác tài nhiều năm kinh nghiệm lái xe, khả năng tăng tốc Toyota Yaris không thể mạnh hơn Mazda 2 hatchback, khi thông số kỹ thuật có phần “lép vế” hơn. Bù lại, chiếc Yaris lại cho cảm giác lái khá chân thực nhờ tính năng trợ lực điện nhẹ nhàng, giúp ổn định góc đánh lái. Trong khi đó, Mazda 2 sở hữu thế mạnh về khả năng điều khiển linh hoạt và nhanh nhẹn do bán kính quay vòng 4,7m, nhỏ hơn Yaris là 5,1m.

Hơn nữa, hệ thống an toàn chủ động trên Mazda 2 hatchback vượt trội hơn hẳn so với Toyota Yaris, bao gồm: hệ thống chống trượt TCS, cân bằng điện tử DSC, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA…

Cả hai chiếc hatchback 5 cửa đều trang bị 2 túi khí an toàn và chức năng chống trộm tiên tiến. Toyota Yaris G sử dụng hệ thống mã hóa khóa động cơ, trong khi Mazda 2 hatchback trang bị hệ thống chống sao chép chìa khóa.

Tổng quát

So sánh xe Toyota Yaris 1.3G và Mazda 2 hatchback tại Việt Nam. So sánh xe Toyota Yaris 1.3G và Mazda 2 hatchback tại Việt Nam.

Giá bán Toyota Yaris 1.3G và Mazda 2 hatchback không chênh lệnh lớn tại Việt Nam

Xét về thông số kỹ thuật, rõ ràng Mazda 2 hatchback tỏ ra vượt trội hơn so với Toyota Yaris G. Nhưng đây không phải là lý do để phân định chiếc xe nào đáng “đồng tiền bát gạo” hơn. Yaris nổi tiếng với khả năng hoạt động bền bỉ, chi phí bảo dưỡng, bảo trì  xe thấp, không gian rộng rãi và tiện nghi hơn. Ngược lại, Mazda 2 hatchback sở hữu vẻ đẹp hiện đại luôn là niềm yêu thích của những người trẻ chuộng cá tính. Do vậy, đối với những người ai đang cần mua một chiếc xe rộng rãi, sử dụng đơn giản thì Yaris là cái tên nên được ưu tiên. Còn nếu bạn ưa cá tính và thích những trải nghiệm mới lạ, Mazda2 hatchback 5 cửa thực sự là lựa chọn tối ưu.

(Ảnh: Internet)

Thông số

Thông số  Toyota Yaris 1.3G Mazda 2 hatchback
 Giá 693 triệu Đồng 689 triệu Đồng
 Xuất xứ Nhập khẩu Nhập khẩu
 Dáng xe Hatchback Hatchback
 Số chỗ ngồi  5 5
 Số cửa 5 5
 Kiểu động cơ 2NZ-FE 4 xy-lanh thẳng hàng, VVT-i  4 xy-lanh thẳng hàng, Dual S-VT, Skyactiv
 Dung tích động cơ  1.3L 1.5L
 Công suất cực đại 84 mã lực 141 N.m/4.000 rpm
 Moment xoắn cực đại 121 N.m/4.400 rpm 400Nm, tại 2000 vòng/phút
 Hộp số  Tự động 4  cấp Tự động 6 cấp
Kiểu dẫn động Cầu trước Cầu trước
Tốc độ cực đại    
Thời gian tăng tốc 0-100km/h    
Mức tiêu hao nhiên liệu 5,8l/100km 5.9l/100km
Thể tích thùng nhiên liệu 42L 44L
 Kích thước tổng thể (mm) 4115 x 1700 x 1475 mm 4.060 x 1.695 x 1.495 mm
 Chiều dài cơ sở (mm) 2.550 2.570
Khoảng sáng gầm xe (mm) 149 143 mm
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) 5.1 4.7
Trọng lượng không tải (kg) 1.850 1.970
Hệ thống treo trước   T
Hệ thống treo sau    
 Hệ thống phanh trước    
 Hệ thống phanh sau    
 Thông số lốp    
 Mâm xe  15" 16"
 Đời xe 2016 2016
Chất liệu ghế Nỉ Da
Chỉnh điện ghế Ghế lái chỉnh điện Ghế lái chỉnh điện
Màn hình DVD
Bluetooth
Loa 06 loa 06 loa
Điều hòa Tự động Tự động 
Nút điều chỉnh trên tay lái    
Cửa sổ trời    
Gương chiếu hậu chỉnh điện Chỉnh, gập điện Chỉnh, gập điện
Star stop engine
Số lượng túi khí 2 túi khí 2 túi khí
Phanh ABS
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA
Cân bằng điện tử DSC  Không
Hệ thống phân bổ lực phanh EBD
Hệ thống ổn định thân xe VSM    
Cảm biến lùi Không
Camera lùi Không

Nguồn: Danhgiaxe.com

loading

So sánh xe

Đã chọn so sánh 0 xe Xóa tất cả

Người Việt quan tâm đến mẫu xe nào

×

Nhập mã xác nhận

Bạn đã submit quá nhiều lần,
Hãy nhập mã xác nhận để tiếp tục.

Mã xác nhận
loading