Phân khúc SUV từ lâu đã trở thành sân chơi trong lòng bàn tay của Toyota Fortuner, kể cả khi mẫu xe này được mệnh danh là "thánh lật". Vậy nên sự xuất hiện của mẫu xe made in Vietnam VinFast LUX SA2.0 lại khiến nhiều người hi vọng rằng cục diện của phân khúc sẽ có sự thay đổi.
Toyota Fortuner đã có một thời gian dài không thể nhập xe vì Nghị định 116, tuy nhiên chiếc xe này đã nhanh chóng quay trở lại ngôi vị đầu bảng ngay khi mở bán lại. Ngược lại, VinFast LUX SA2.0 chỉ là một tân bình mới ra mắt ngày 20/11 vừa qua và hiện mới chỉ nhận đặt cọc chứ chưa giao xe chính thức. Dù vậy, giới chuyên môn đánh giá LUX SA2.0 khá cao bởi thiết kế đậm chất dân tộc nhưng vẫn sang trọng, hấp dẫn và trang bị thực sự ấn tượng.
Đặc biệt, vì mới ra mắt nên SA2.0 đang nhận được chính sách khuyến mại giá, giúp cho giá bán của Fortuner và SA2.0 không chênh lệch nhau quá nhiều. Như vậy, trong bối cảnh giá bán gần nhau thì liệu VinFast LUX SA2.0 có cơ hội nào trước "ông hoàng SUV" Toyota Fortuner hay không? Hãy cùng Oto.com.vn tìm hiểu thông qua bài viết so sánh xe VinFast LUX SA2.0 và Toyota Fortuner 2019 dưới đây. Cần biết rằng 2 phiên bản được nhắc đến trong bài là VinFast LUX SA2.0 và Toyota Fortuner 2.8V 4×4.
Giá xe VinFast LUX SA2.0 (triệu đồng) | Giá xe VinFast LUX SA2.0 đã áp dụng 10% VAT (triệu đồng) | |
Áp dụng chính sách hỗ trợ giá giai đoạn đầu | 1136 | 1250 |
Ngừng chính sách hỗ trợ giá giai đoạn sau | 1800 | 1980 |
Hiện tại, giá xe VinFast LUX SA2.0 được công bố ban đầu là 1,8 tỷ đồng, kèm VAT là 1,98 tỷ đồng. Tuy nhiên ở thời gian đầu mở bán, VinFast giảm giá cho mẫu SUV xuống còn 1,136 tỷ đồng, kèm VAT là 1,25 tỷ đồng.
Phiên bản | Giá xe niêm yết (triệu đồng)** |
Fortuner 2.4G 4x2 MT | 1026 |
Fortuner 2.4 4x2 AT | 1094 |
Fortuner 2.7V 4x2 | 1150 |
Fortuner 2.8V 4x4 | 1354 |
Ở phía Toyota Fortuner, chiếc xe được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia, chính thức bán ra thị trường Việt Nam với 4 phiên bản, giá từ 1,026 tỷ - 1,354 tỷ đồng. Có thể nói, mức giá này của Fortuner khá "xứng đối vừa lứa" với SA 2.0.
Nếu xét trên điều kiện mẫu SUV nhà VinFast chưa giảm giá thì chắc chắn mức giá quá cao của SA2.0 sẽ khiến chiếc xe gặp bất lợi rất lớn khi đối đầu với Fortuner. Tuy nhiên, nhờ giảm giá thời gian đầu mà mức giá 1,25 tỷ của SA2.0 rẻ hơn Fortuner 2.8 V 4x4 tới hơn 100 triệu đồng. Đây sẽ là lợi thế tốt cho chiếc xe nhà VinFast.
Thông số kỹ thuật |
Vinfast LUX SA2.0 cao cấp |
Toyota Fortuner 2.8V 4×4 |
Dài x Rộng x Cao (mm) |
4940 x 1960 x 1773 |
4795 x 1855 x 1835 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2933 |
2745 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
192 |
219 |
Cỡ lốp |
R20 |
265/60R18 |
Kích thước mâm xe |
20 inch |
18 inch |
Trọng lượng không tải (kg) |
– |
2105 |
Trọng lượng toàn tải (kg) |
– |
2750 |
Chỗ ngồi |
7 chỗ |
Nhìn vào thông số có thể thấy Vinfast LUX SA2.0 sở hữu vẻ ngoài đồ sộ hơn Fortuner khá nhiều. Cụ thể, chiếc SUV Việt Nam có thông số chiều dài x rộng x cao tương ứng là 4940 x 1960 x 1773 mm, lớn hơn Fortuner với kích thước 4795 x 1855 x 1835 mm. Chưa kể, bộ mâm 20 inch của Vinfast Lux SA2.0 chắc chắn cũng tạo ra dáng vẻ thể thao và vượt địa hình êm ái hơn mâm 18 inch của Fortuner.
Vì có mức giá gốc lên tới 1,8 tỷ nên cabin của SA2.0 cũng rộng rãi hơn đối thủ, thể hiện qua việc chiều dài cơ sở của chiếc xe Việt Nam lớn hơn đối thủ tới hơn 200 mm. Tuy nhiên, Fortuner lại có lợi thế dễ leo lề hơn khi có khoảng sáng gầm xe lên tới 219 mm trong khi SA2.0 chỉ là 192 mm.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Thiết kế đầu xe của LUX SA2.0 và Toyota Fortuner 2.8V 4×4 đều cho cảm giác rất thể thao và ấn tượng, thể hiện qua cụm đèn pha LED. Tuy nhiên, Oto.com.vn vẫn đánh giá VinFast LUX SA2.0 tốt hơn một chút vì bóng đèn pha có thể tự động bật tắt, trong khi Fortuner chỉ là bóng chiếu cơ bản. Cả 2 mẫu xe đều có sẵn đèn chạy ban ngày LED, tuy nhiên đèn sương mù của SA2.0 là tích hợp chiếu góc hiện đại hơn đối thủ người Nhật.
Thông số kỹ thuật |
VinFast LUX SA2.0 cao cấp |
Toyota Fortuner 2.8V 4×4 |
Hệ thống đèn pha |
LED tự động bật tắt |
LED dạng bóng chiếu |
Đèn chạy ban ngày |
LED |
|
Đèn sương mù |
Tích hợp chức năng chiếu góc |
Có |
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ |
Chỉnh điện, gập điện, tự điều chỉnh khi lùi, sấy gương |
Chỉnh điện, gập điện |
Đèn hậu |
LED |
|
Đèn chào mừng |
Có |
|
Tay nắm cửa |
Cùng màu thân xe |
Mạ crom |
Ở phía bên hông, LUX SA2.0 và Fortuner 2.8V 4×4 đều đều mang dáng vẻ nam tính với nhiều đường gân dập nổi, đi kèm gương chiếu hậu chỉnh gập điện, tích hợp báo rẽ. SA2.0 tiếp tục ăn điểm hơn khi gương có chức năng tự động sấy và tự điều chỉnh khi chạy lùi. Tay nắm của của mẫu xe Việt Nam được sơn màu giống thân xe trong khi Fortuner là kiểu mạ crôm hiên đại.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Phía đuôi xe của VinFast LUX SA2.0 2019 và Fortuner 2.8V 4×4 đều có nét thể thao và tính tế, tuy nhiên VinFast cho cảm giác xe Châu Âu khá rõ ràng trong khi Fortuner lại hơi trung tính. Cụm đèn hậu trên LUX SA2.0 là dạng trải dài trong khi ở Fortuner là hình lưỡi dao. Cả 2 đều sử dụng đèn hậu LED, đi kèm đèn chào mừng hiện đại.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Về không gian nội thất, VinFast LUX SA2.0 2019 đi theo phong cách sang trọng, trang nhã với khá nhiều chất liệu đắt tiền như nhôm, gỗ, da. Chưa kể, các chi tiết trong cabin còn được khâu và bọc da cực kì chi tiết. Chỉ riêng về điểm này thôi cũng có thể thấy VinFast Lux SA2.0 2019 hoàn toàn áp đảo chiếc xe Nhật. Điều này cũng không có gì là lạ bởi Fortuner chỉ được xếp vào SUV giá tầm trung, trong khi VinFast Lux SA2.0 2019 vốn được định giá gốc cỡ 1,8 tỷ, ngang với các SUV hạng sang.
Dù vậy nội thất của Fortuner cũng không tính là kém với phong cách khá thể thao và tinh tế. Ở khu vực táp-lô, VinFast LUX SA2.0 2019 bố trí khá gọn ghẽ với ít nút bấm cơ học, thay vào đó là 1 màn hình cảm ứng 10,4 inch cỡ lớn giao diện dễ dùng. Còn Fortuner sử dụng bảng dạng cột với 2 bên mạ bạc và toàn bộ táp-lô bọc da. Không gian bên trong chiếc xe Nhật sử dụng toen đen - nâu vàng, điểm bằng các chi tiết ốp bạc. Phần tay nắm cửa của xe cũng mạ crôm thay vì ốp gỗ như phong cách gần đây của Toyota.
![]() |
![]() |
Ghế ngồi trên cả 2 mẫu xe SUV đều là ghế da cao cấp với thiết kế 5+2 nên chắc chắn hàng ghế thứ 3 sẽ hơi chật chội. Cụ thể, Fortuner sử dụng ghế trước chỉnh điện 8 hướng, hàng thứ 2 chỉnh tay 4 hướng, có thể gập gọn theo tỉ lệ 40:40, 1 chạm. Hàng ghế thứ 3 của xe cũng có thể ngả lưng và gập 50:50 sang hai bên. Fortuner có lợi thế hơn LUX SA2.0 một chút vì khoảng để chân thoải mái.
![]() |
![]() |
Cả 2 mẫu xe đều sử dụng vô-lăng 3 chấu bọc da, chỉnh 4 hướng, gắn các phím chức năng cơ bản như điều chỉnh âm thanh, đàm thoại rảnh tay hay cruise control. Oto.com.vn đánh giá Toyota Fortuner 2019 kém hơn đối thủ 1 chút vì vô-lăng hơi đơn giản và không bắt mắt bằng. Ngoài ra, VinFast LUX SA2.0 hấp dẫn hơn 1 chút với màn hình 7 inch hiển thị thông tin.
![]() |
![]() |
Về hệ thống giải trí, cả 2 mẫu xe đều trang bị kết nối điện thoại thông minh, chìa khóa thông minh và hệ thống khởi động bằng nút bấm. Trong khi LUX sử dụng điều hòa 2 vùng độc lập, có lọc khí ion ăn đứt điều hòa 2 dàn của Fortuner thì mẫu xe Nhật đáp trả lại với các tính năng như kết nối USB, AUX, Bluetooth, hộp làm mát, cốp điều chỉnh điện. Tuy nhiên, vẫn phải nói rằng VinFast thực sự trang bị cho SA2.0 quá nhiều tính năng đáng chú ý, ví dụ như màn hình thông tin 7.0 inch, tốt hơn hẳn mình hình TFT 4,2 inch của Fortuner. Ngoài ra, SA2.0 có tới 13 loa âm thanh (Fortuner là 6 loa), wifi hotspot, sạc không dây, màn hình cảm ứng 10.4 inch (Fortuner là 7 inch), tự động khóa cửa, đá cốp, đèn trang trí nội thất bắt mắt.
Thông số kỹ thuật |
Vinfast LUX SA2.0 cao cấp |
Toyota Fortuner 2.8V 4×4 |
Đèn trang trí nội thất |
Có |
– |
Hệ thống điều hòa |
Tự động, hai vùng độc lập, lọc không khí bằng ion |
Tự động 2 giàn lạnh |
Màn hình thông tin lái |
7.0 inch |
TFT 4.2 inch |
Tích hợp bản đồ, chức năng chỉ đường |
Có |
– |
Kết nối điện thoại thông minh |
Có |
|
Hệ thống loa |
13 loa, có Amplifer |
6 loa |
Wifi hotspot và sạc không dây |
Có |
– |
Màn hình cảm ứng |
10.4 inch |
7 inch |
Đầu đĩa |
– |
DVD |
Kết nối USB, AUX, Bluetooth |
– |
Có |
Hộp làm mát |
– |
Có |
Cốp điều khiển điện |
– |
Có |
Cửa sổ điều chỉnh điện |
– |
Có |
Tự động khóa cửa |
Có |
– |
Đá cốp |
Có |
– |
Chìa khóa thông minh |
Có |
|
Khởi động bằng nút bấm |
Có |
Về tính năng an toàn, 2 mẫu xe có nhiều điểm giống nhau khi cùng sở hữu các trang bị như 6 túi khí, chống bó cứng phanh, phân bổ lực phanh điện tử, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc.
Bên cạnh đó, mẫu xe Việt Nam còn bổ sung thêm tính năng chống trượt, hệ thống chống lật, hỗ trợ xuống dốc, 6 cảm biến hỗ trợ đỗ xe, cảnh báo điểm mù, camera 360 độ. Còn Fortuner 2.8V 4×4 lại trang bị khung xe GOA, ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ, cột lái tự đổ, bàn đạp phanh tự đổ. Xe cũng có cảm biến hỗ trợ đỗ xe, camera lùi.
Thông số kỹ thuật |
VinFast LUX SA2.0 cao cấp |
Toyota Fortuner 2.8V 4×4 |
Chống bó cứng phanh |
Có |
|
Phân bổ lực phanh điện tử |
Có |
|
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp |
Có |
|
Cân bằng điện tử |
Có |
|
Hệ thống chống trượt |
Có |
– |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc |
Có |
|
Chức năng chống lật |
Có |
– |
Hệ thống hỗ trợ xuống dốc |
Có |
– |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe |
6 cảm biến |
Sau |
Camera lùi |
360 độ |
Lùi |
Hệ thống cảnh báo điểm mù |
Có |
– |
Túi khí |
6 túi khí |
|
Khung xe GOA |
– |
Có |
Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ |
– |
Có |
Cột lái tự đổ |
– |
Có |
Bàn đạp phanh tự đổ |
– |
Có |
VinFast LUX SA2.0 được cung cấp động cơ DOHC, I4 sản sinh công suất 228 mã lực, mô men xoắn 350 Nm trong khi Fortuner lắp đặt động cơ 1GD-FTV 2.5L, công suất tối đa 174 mã lực và 450 Nm. Về cơ bản, mẫu xe Việt Nam có công suất cao hơn Fortuner nhưng lại có chỉ số mô-men xoắn tốt hơn.
Dù vậy, Oto.com.vn vẫn đánh giá Toyota Fortuner yếu thế hơn đối thủ vì chỉ có sẵn hộp số 6 cấp, trong khi LUX SA2.0 được cung cấp hẳn hộp số 8 cấp ZF.
Thông số kỹ thuật |
VinFast LUX SA2.0 cao cấp |
Toyota Fortuner 2.8V 4×4 |
Động cơ |
DOHC, I4 |
1GD-FTV |
Hộp số |
ZF tự động 8 cấp |
Tự động 6 cấp |
Hệ dẫn động |
Hai cầu |
Dẫn động 2 cầu bán thời gian, gài cầu điện tử |
Dung tích xy lanh |
2.0L |
2.8L |
Công suất cực đại (mã lực) |
228 |
174 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) |
350 |
450 |
Vận tốc tối đa (km/h) |
– |
– |
Tiêu thụ nhiên liệu kết hợp (L/100km) |
– |
8.7 |
Hệ thống treo trước | Độc lập, tay đòn dưới kép, giá đỡ bằng nhôm | Độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng |
Hệ thống treo sau | Độc lập, 5 liên kết với đòn dẫn hướng. Thanh ổn định ngang, giám chấn khí nén | Phụ thuộc, liên kết 4 điểm |
Hệ thống phanh trước | Đĩa tản nhiệt | |
Hệ thống phanh sau | Đĩa đặc | Đĩa |
2 mẫu xe đều được cung cấp hệ thống phanh và treo có điểm giống nhau. Trong đó, VinFast LUX SA2.0 có hệ thống treo trước dạng độc lập, tay đòn dưới kép, giá đỡ bằng nhôm, treo sau dạng độc lập, 5 liên kết với đòn dẫn hướng, thanh ổn định ngang, giám chấn khí nén. Còn Fortuner lại sử dụng treo trước độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng, treo sau dạng phụ thuộc, liên kết 4 điểm.
Cả 2 xe cùng dùng phanh trước là đĩa tản nhiệt còn phanh sau tương ứng là đĩa đặc cho SA2.0 và đĩa thường cho Fortuner, vậy nên phần thắng vẫn nghiêng hoàn toàn về phía mẫu xe Việt Nam.
Như vậy, không còn nghi ngờ gì khi nói rằng VinFast SA2.0 có thực lực hoàn toàn vượt xa đối thủ Toyota Fortuner về mọi mặt như độ rộng rãi, công nghệ, trang bị cho tới vận hành. Tuy nhiên điểm yếu chết người của SA2.0 lại đến từ giá bán của xe. Có thể nói, nếu như VinFast định giá mẫu xe này là 1,25 tỷ như mức khuyến mại thì chắc chắn chiếc xe sẽ thu hút được vô số người tiêu dùng. Tuy nhiên, nếu như sau này chiếc xe quay lại giá gốc 1,8 tỷ thì liệu nó có thực sự hấp dẫn nữa hay không? Ngoài ra, việc VinFast còn là 1 thương hiệu mới mẻ cũng khiến nhiều người nghi ngại về hệ thống cung ứng phụ tùng hay bảo dưỡng cho mẫu SUV. Đây là những bài toán mà VinFast nên cân nhắc tìm đáp án nếu như muốn tranh đoạt vị trí đứng đầu phân khúc mà Toyota Fortuner vẫn đang nắm giữ.
Xem thêm: