Xe cũ
Xe mới
Giá xe ô tô
Tin tức
Danh bạ
LIÊN HỆ LÁI THỬ - MUA TRẢ GÓP - ƯU ĐÃI
Suzuki Swift thế hệ hiện tại đã có mặt tại một số thị trường Đông Nam Á được vài năm. Tuy nhiên, phiên bản tại Nhật đã tồn tại một thời gian dài và bây giờ vừa có bản cập nhật để giữ sự mới mẻ.
Phiên bản facelift giữa vòng đời của Swift thế hệ thứ 4 tại Nhật Bản được nâng cấp một vài thiết kế cũng tính năng mới giúp xe cạnh tranh hơn. Đây tiếp tục là một trong những mẫu hatchback phổ biến nhất mà nhà sản xuất ô tô Nhật Bản bán ra trên toàn cầu. Phiên bản cập nhật mới nhất của mẫu subcompact hatchback giờ đây có ngoại thất sửa đổi cùng với các tính năng công nghệ và an toàn tốt hơn.
Tại thị trường Việt Nam, Suzuki Swift phải cạnh tranh trực tiếp với Toyota Yaris và Mazda 2 trong phân khúc hatchback hạng B,
Suzuki Swift 2021 có giá khởi điểm 1.535.600 Yên (tương đường 16.254 USD hay 370 triệu đồng) cho biến thể XG trang bị số sàn 5 cấp. Con số này sẽ là 2.140.600 Yên (470 triệu đồng) cho biến thể đầu bảng Hybrid SZ.
Suzuki Swift 2020 thế hệ mới được bán tại Việt Nam với 2 phiên bản gồm: GL, GLX và giá xe suzuki Swift 2020 cụ thể như sau:
BẢNG GIÁ SUZUKI SWIFT 2020 | |
Phiên bản | Giá xe (triệu đồng) |
Suzuki Swift GL | 499 |
Suzuki Swift GLX | 549 |
![]() |
![]() |
Suzuki Swift 2021 có đầu xe tái thiết kế.
Suzuki Swift 2021 có đầu xe tái thiết kế với cản trước cập nhật để mang đến diện mạo thể thao hơn. Bây giờ, lưới tản nhiệt cũng trở nên khác biệt do có thiết kế hình kim cương hoặc tổ ong tùy thuộc vào biến thể. Bên cạnh đó, mặt trước mẫu xe hatchback cũng có điểm nhấn là thanh trang trí chạy ngang qua lưới tản nhiệt. So với thế hệ hiện hành, Swift 2021 sở hữu thanh mạ crom giữa lưới tản nhiệt thanh mảnh hơn.
Sự khác biệt giữa phiên bản hiện hành và Swift nâng cấp.
![]() |
![]() |
Suzuki cũng đã bổ sung thêm nhiều tùy chọn màu sắc cho Swift mới.
Suzuki cũng đã bổ sung thêm nhiều tùy chọn màu sắc cho mẫu hatchback phổ biến của mình. Đối với màu đơn sắc, thương hiệu xe Nhật Bản đã thêm màu cam và vàng.
Tổng cộng, Suzuki Swift 2021 có sẵn 6 màu đơn sắc bao gồm Pure White Pearl, Super Black Pearl, Star Silver Metallic, Premium Silver Metallic, Burning Red Pearl Metallic và Speedy Blue Metallic.
Hai màu cuối có thể đi kèm với mui xe màu đen tùy chọn. Xe cũng có các tùy chọn 2 tông màu mới. Trong đó, màu chủ đạo là Flame Orange Pearl Metallic và Rush Yellow sẽ kết hợp với mui xe và gương màu đen hoặc bạc. Phiên bản facelift cũng có thiết kế lazăng mới để tăng thêm sự hấp dẫn.
![]() |
![]() |
Đuôi xe Suzuki Swift 2021 không có thay đổi lớn.
So với đầu xe và thân xe, đuôi xe có ít thay đổi hơn. Đáng chú ý nhất là cản sau đã được thiết kế lại một chút. Ngoại trừ những điều trên, sẽ không có thay đổi lớn nào khác đối với ngoại thất Suzuki Swift 2021.
Các tùy chọn màu ngoại thất của Suzuki Swift 2021.
![]() |
![]() |
![]() |
Khoang nội thất Suzuki Swift 2021 vẫn tương tự như phiên bản trước khi nâng cấp.
Ở bên trong, Suzuki Swift 2021 vẫn tương tự như phiên bản trước khi nâng cấp. Tuy nhiên, thiết kế ghế ngồi trên xe đã được cập nhật trong phiên bản facelift này.
Ngoài ra, cụm đồng hồ mới bây giờ đi kèm với màn hình đa thông tin nhiều màu thay thế cho dạng kỹ thuật số trông đơn giản hơn. Một điểm đáng chú ý nữa là camera 360 độ được trang bị cho các biến thể hybrid. Lẫy chuyển số cũng sẽ được cung cấp trên các biến thể đắt tiền.
Bên cạnh đó, các tính năng như điều hòa không khí tự động, chìa khóa thông minh, nút start/stop, điều khiển âm thanh gắn trên vô lăng …sẽ tiếp tục được cung cấp cho mẫu xe hatchback.
Ghế xe của Suzuki Swift 2021 không thay đổi so với phiên bản trước đây.
Ghế xe của Suzuki Swift 2021 không thay đổi so với phiên bản trước đây. Swift vốn có kích thước nhỏ hơn một số mẫu xe khác trong phân khúc. Điều này có nghĩa là ghế sau và thậm chí là khoang hành lý nhỏ hơn so với đối thủ. Các ghế sau đủ rộng về không gian trên đầu của người ngồi và chỗ để chân. Ghế sau cũng thiếu hỗ trợ nên cảm giác không thoải mái bằng ghế trước.
Bởi vì mui xe nghiêng về phía sau, khoảng không trên đầu người ngồi cũng tốt hơn ở ghế trước. Swift không có ghế da nhưng ghế trước có nhiều hỗ trợ hơn các xe khác trong phân khúc.
Hệ thống thông tin giải trí trên Suzuki Swift 2021.
Nội thất chủ đề toàn màu đen sẽ có điểm nhấn là một số tính năng mới như màn hình nhiều màu cho cụm đồng hồ và phiên bản cập nhật của hệ thống thông tin giải trí màn hình cảm ứng SmartPlay Studio. Ngoài ra, hệ thống âm thanh 6 loa đã được giới thiệu trên tất cả các biến thể của Suzuki Swift 2021.
![]() |
![]() |
Tại thị trường quê nhà Nhật Bản, Suzuki Swift 2021 sở hữu hệ thống Suzuki Safety Support với phanh khẩn cấp tự động phía trước và phía sau, kiểm soát hành trình thích ứng, cảnh báo xe cắt ngang phía sau, giám sát điểm mù và hỗ trợ giữ làn đường. Swift trang bị Suzuki Safety Support thậm chí có thể nhận ra kí hiệu giao thông và đi kèm với đèn pha tự động.
Với trục cơ sở có chiều dài không đổi là 2.450mm, không gian khoang hành lý của Suzuki Swift 2021 vẫn giống như trước đây, ở mức 268 lít.
Hệ thống truyền động đối với Suzuki Swift 2021 cũng không thay đổi.
Hệ thống truyền động đối với Suzuki Swift 2021 cũng không thay đổi. Điều này có nghĩa là tất cả các biến thể đều trang bị động cơ K12C 1,2 lít 4 xi-lanh, tạo ra công suất 90 mã lực tại vòng tua 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn 118 Nm tại vòng tua 4.400 vòng/phút. Ngoài ra còn có tùy chọn động cơ tăng áp K10C 1 lít 3 xi-lanh (101 mã lực/150 Nm) nhưng thị trường Nhật Bản chỉ có động cơ K12C trong thời điểm hiện tại.
Suzuki Swift 2021 sử dụng hộp số sàn 5 cấp hoặc CVT và hệ dẫn động cầu trước. Các biến thể hybrid vẫn sử dụng động cơ K12C nhưng đi kèm với động cơ điện (3 mã lực/50 Nm) hoạt động như máy phát điện khởi động (ISG). Bao gồm bộ pin lithium-ion riêng biệt, hệ thống hybrid sẽ cung cấp hỗ trợ trong quá trình tăng tốc và cũng tái tạo năng lượng từ việc giảm tốc. Hệ dẫn động 4 bánh cũng chỉ dành riêng cho phiên bản hybrid.
Không giống như các biến thể cơ bản của Toyota Yaris và Kia Rio, động cơ 1,2 lít trong Suzuki Swift cho cảm giác không quá nhanh nhưng trên mức trung bình đối với nhiệm vụ lái xe trong thành phố. Sự sẵn có của hộp số sàn là một điểm cộng cho những người muốn tận dụng thêm một chút sức mạnh từ động cơ.
Bên cạnh đó, sự bổ sung của lẫy chuyển số cũng giúp việc lái xe trở nên đơn giản hơn. Động cơ 1 lít 3 xi-lanh tại một số thị trường cũng có điểm thú vị là phát ra tiếng gầm độc nhất vô nhị.
Tất cả các biến thể của Suzuki Swift đều có thanh chống MacPherson tiêu chuẩn ở phía trước và thanh xoắn ở phía sau. Thiết lập này thường mang đến sự thoải mái khi lái xe trong thành phố. Mặc dù vậy, hệ thống treo phía trước mềm hơn nhiều so với phía sau đôi khi có thể dẫn đến việc Swift trở nên bị xóc nảy trên các bề mặt đường xấu. Xe đáng lẽ cũng cần phải yên tĩnh hơn bên trong cabin.
Swift tiêu chuẩn có bán kính quay vòng 4,8m trong khi phiên bản Sport với lazăng lớn hơn có bán kính quay vòng 5,1m.
Hãng xe Nhật Bản cho biết Suzuki Swift 2021 có thể tiết kiệm nhiên liệu 5 lít/100km với hộp số vô cấp CVT và 4,6 lít/100km với hộp số sàn. Không giống như mẫu xe tiêu chuẩn, phiên bản hybrid sử dụng hộp số đặc biệt mà Suzuki gọi là Auto Gear Shift. Do đó, phiên bản hybrid có thể tiết kiệm nhiên liệu 3,5 lít/100km.
Suzuki Swift 2021 mới sẽ đến các thị trường trong thời gian tới.
Do phiên bản facelift đã được bán ra ở Nhật Bản, sẽ chỉ còn là vấn đề thời gian về việc Suzuki Swift 2021 cập bến thị trường Đông Nam Á. Mặc dù vậy, phiên bản ASEAN có thể sẽ không có ngoại thất cập nhật, các tính năng an toàn và công nghệ mới như phiên bản Nhật Bản. Thay vào đó, xe có thể chỉ cung cấp nhiều tính năng tiêu chuẩn hơn.
Thời điểm Swift bản cập nhật chính thức xuất hiện tại thị trường ASEAN vẫn chưa được tiết lộ. Tại Việt Nam, Suzuki Swift có 2 phiên bản là GLX và GL, giá bán lần lượt là 549 và 499 triệu đồng. Đây là đối thủ cạnh tranh của Mazda 2 hatchback, Mitsubishi Mirage, Honda Jazz và Toyota Yaris.
Thông số | Suzuki Swift 2021 |
Dáng xe | Hatchback |
Động cơ | 1,2 lít 4 xi-lanh |
Công suất | 90 mã lực |
Mô-men xoắn | 118 Nm |
Hộp số | Số sàn 5 cấp hoặc CVT |
Hệ dẫn động | Cầu trước/4 bánh |
Chiều dài | 3.840mm |
Chiều rộng | 1.735mm |
Chiều cao | 1.495mm |
Trục cơ sở | 2.450mm |
Khoảng sáng gầm xe | 163mm |
Khoang hành lý | 268 lít |
Tiết kiệm nhiên liệu ước tính với hộp số CVT | 5 lít/100km |
Tiết kiệm nhiên liệu ước tính với hộp số sàn | 4,6 lít/100km |
Lẫy chuyển số | Có |
Đèn pha tự động | Có |
Phanh khẩn cấp tự động phía trước và phía sau | Có |
Kiểm soát hành trình thích ứng | Có |
Cảnh báo xe cắt ngang phía sau | Có |
Giám sát điểm mù | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường | Có |
Chúng tôi sẽ liên hệ lại trong thời gian sớm nhất để hỗ trợ bạn!
Cảm ơn bạn đã tin tưởng sử dụng dịch vụ của Oto.com.vn. Oto.com.vn sẽ xử lý
trong thời gian sớm nhất.
Nếu có bất kỳ khó khăn gì trong việc sử dụng website, liên hệ với Oto.com.vn qua
hotline 0904.573.739 hoặc email hotro@oto.com.vn để được trợ giúp.
Copyright © 2015 - 2023 Oto.com.vn - Nextgenvietnam.com
Thời gian làm việc: 8:30 - 17:15 (thứ 2 - thứ 6)
Chịu trách nhiệm nội dung: Ông Vũ Minh Hoàng
Toàn bộ quy chế, quy định giao dịch chung được đăng tải trên website áp dụng từ ngày 11/5/2015. Oto.com.vn không bán xe trực tiếp, quý khách mua xe xin vui lòng liên hệ trực tiếp người đăng tin.
Trụ sở chính: Tầng 29 Tòa Keangnam Landmark, KĐT mới Cầu Giấy, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội.
Địa điểm kinh doanh tại Hà Nội: Tầng 8, CIC Tower, ngõ 219, phố Trung Kính, Phường Yên Hoà, Quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội.
Hotline trong giờ làm việc: 024.3212.3830 | 0904.573.739
Giấy chứng nhận ĐKDN số 0106774081 cấp bởi Phòng ĐKKD Hà Nội ngày 11/02/2015
Giấy phép ICP số 978/GP-TTĐT do Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội cấp ngày 14/4/2015
Giấy phép sửa đổi, bổ sung Giấy phép ICP Số 4362/GP-TTĐT do Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội cấp ngày 20/10/2017
Phòng 2.7B, số 1 Bis Phạm Ngọc Thạch, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
Hotline trong giờ làm việc: 024.3212.3830 | 0904.573.739
Bạn đã submit quá nhiều lần,
Hãy nhập mã xác nhận để tiếp tục.