Ô tô cũ
Ô tô mới
Giá xe ô tô
Tin tức
Danh bạ
LIÊN HỆ LÁI THỬ - MUA TRẢ GÓP - ƯU ĐÃI
Lần đầu ra mắt toàn cầu năm 2004, Suzuki Swift đã đạt doanh số trên 4 triệu chiếc bán ra trên toàn thế giới. Ấn Độ là một trong những thị trường yêu thích mẫu hatchback hạng B này nhất. Theo tìm hiểu của Oto.com.vn, Suzuki Swift thế hệ mới ra mắt tại đây và ngay lập tức gây sốt khi nhận được 90.000 đơn đặt hàng chỉ trong vòng 2 tháng.
Tuy nhiên, hành trình của Suzuki Swift tại Việt Nam lại là câu chuyện hoàn toàn khác kể từ thế hệ cũ. Mẫu xe của Suzuki luôn nằm trong danh sách những xe bán ế tại đây dù sở hữu mức giá cũng không quá cao so với các đối thủ đồng hương như Toyota Yaris, Mazda 2...
Ngày 1/12/2018, Suzuki Việt Nam chính thức giới thiệu Suzuki Swift 2019 đến người tiêu dùng Việt. Ở thế hệ thứ 3, Suzuki Swift không mang đến sự thay đổi quá nhiều so với bản cũ. Xe vẫn giữ thiết kế quen thuộc và theo nhiều dự đoán thì Suzuki Swift mới dù đã cải tiến nhưng để chinh phụ người tiêu dùng Việt thì câu chuyện còn dài ở phía trước.
Giá xe Suzuki Swift năm 2019 là bao nhiêu?
Phiên bản | Giá xe (Triệu đồng) |
Suzuki Swift GL | 499 |
Suzuki Swift GLX | 549 |
Xem thêm:
Suzuki Swift 2019 không khác biệt về kích thước tổng thế khi vẫn sở hữu số đo lần lượt là Dài 3.840mm, Rộng 1.735mm, Cao 1.495mm, chiều dài cơ sở 2.450mm, ngắn hơn đối thủ Honda Jazz (2.530 mm). Phần ngoại thất của Suzuki Swift 2019 dù đã thay đổi nhưng không quá đột phá để tạo sự khác biệt so với thế hệ cũ.
![]() |
![]() |
Phần đầu xe là nơi thay đổi nhiều nhất của Suzuki Swift thế hệ mới với lưới tản nhiệt liền mạch thay vì tách rời như cũ, logo thương hiệu đã nằm trọn ở phần lưới tản nhiệt tổ ong sơn đen. Cụm đèn của Suzuki Swift 2019 là bóng LED với đèn chạy ban ngày, đèn pha của bản cao cấp là bóng LED, còn bản GL chỉ là bóng Halogen phản quang.
Thiết kế của hệ thống đèn xe Suzuki Swift thế hệ mới không còn kéo dài như bản cũ mà ngắn hơn mang đến cảm giác gọn gàng hơn. Cụm đèn sương mù của mẫu xe hạng B này cũng không quá đặc sắc khi nằm ở cản trước và chỉ được ốp nhựa đen bình dân cùng bóng Halogen.
Bên sườn xe Suzuki Swift 2019 vẫn quen thuộc với phần trụ B và C được hạ thấp dần đến phần đuôi vuông vức là nét đặc trưng không thay đổi của mẫu xe này. Tuy nhiên, hãng xe Nhật đã mang đến một vài thay đổi khi tay nắm cửa được chuyển lên trên cửa sổ và được sơn màu đen. Điểm cộng của phần tay nắm cửa trước đã được trang bị chìa khóa thông minh với nút ấn ở cửa thay vì mở cửa cơ như trước đây.
Bộ mâm của Suzuki Swift 2019 là mâm hợp kim 2 màu ở bản GLX và màu nhôm ở bản GL với kích thước 16 inch cho cả 2 bản. Ngoài ra, gương chiếu hậu xe Suzuki Swift mới có khả năng chỉnh điện tích hợp đèn xi-nhan dạng LED. Ở phần thân, cột A và B của xe bị chê khá nhiều bởi thiết kế to, vừa không mang đến cái nhìn thẩm mỹ vừa khiến tầm nhìn của tài xế và hành khách bị hạn chế.
![]() |
![]() |
![]() |
Phần hậu của xe Suzuki Swift 2019 không thay đổi quá nhiều nhưng theo nhà sản xuất xe đã ngắn lại và rộng hơn so với thế hệ cũ mang đến cho Swift cảm giác thể thao. Cụm đèn hậu dạng LED được thiết kế tạo hình chữ "C", khi sáng phần đèn hậu như 2 nửa mặt trăng úp vào nhau và đèn phanh cũng là bóng LED. Ở bản cao cấp xe có trang bị camera lùi nhưng không có cảm biến lùi còn bản thấp của Suzuki Swift không có.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Ghế ngồi trên Suzuki Swift 2019 là điểm bị chê khá nhiều khi không có tùy chọn ghế bọc da mà cả 2 phiên bản xe Suzuki Swift là ghế nỉ và toàn bộ đều là chỉnh tay. Hàng ghế thứ 2 của xe chỉ có thể gập 60:40, so với đối thủ Honda Jazz với hàng ghế gập linh hoạt thì Suzuki Swift hoàn toàn lép vế.
Vô-lăng xe Suzuki Swift 2019 khá ấn tượng khi được bọc da với thiết kế dạng D-cut giúp xe thể thao hơn và dạng vát đáy như vậy sẽ giúp tài xế ngồi thoải mái hơn. Phần tay lái của xe chỉnh cơ 4 hướng có tích hợp nhiều phím bấm chức năng như điều chỉnh âm thanh, ga tự động, đàm thoại rảnh tay... Sau vô-lăng là cụm đồng hồ to bản, nhiều người sẽ không thích cụm đồng hồ này bởi thiết kế khá to thay vì đồng hồ điện tử chìm vào sâu. Tuy nhiên, với giá tiền ở phân khúc hatchback hạng B, cụm đồng hồ như vậy cũng là trang bị khá ổn không quá rẻ tiền.
![]() |
![]() |
Bảng táp-lô xe Suzuki Swift thế hệ mới không quá đặc sắc khi sử dụng vật liệu nhựa cứng, cửa gió điều hòa thiết kế dạng tròn và chữ nhật. Đặc biệt màn hình đúng chất Nhật với hình vuông nằm chìm bên trong với kích thước 7 inch. Bên dưới là nút chỉnh điều hòa thiết kế với 3 vòng tròn và dưới cùng là cần số được đánh giá là bắt mắt so với tầm giá và trong phân khúc hatchback hạng B tại Việt Nam.
Trung tâm bảng điều khiển là màn hình cảm ứng 7 inch có hỗ trợ kết nối USB/AUX/Bluetooth với đầu ra là dàn âm thanh 4 loa. Ngoài ra, nút khởi động, điều hòa tự động, kính lái chỉnh điện, gạt mưa tự động... là những trang bị tiện nghi xuất hiện trên Suzuki Swift thế hệ thứ 3 mới ra mắt Việt Nam.
Suzuki Swift New khá ít trang bị an toàn khi chỉ có:
• Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
• Phân phối lực phanh điện tử EBD
• Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA
• Hệ thống chống trộm
• Khóa an toàn cho trẻ em
• Khóa nối ghế trẻ em ISOFIX x2
• Dây đai an toàn
• 2 túi khí.
Thay vì động cơ 1.4L như thế hệ trước, Suzuki Swift thế hệ thứ 3 có động cơ 1.2L - K12M cho công suất 82 mã lực và mô men xoắn cực đại 113 Nm. Động cơ của Suzuki Swift mới sẽ kết hợp với hộp số vô cấp CVT cùng hệ dẫn động cầu trước để truyền sức mạnh đến các bánh xe.
Động cơ nhỏ giúp xe Suzuki Swift thế hệ thứ 3 có mức tiêu thụ nhiên liệu khá ổn khi sở hữu các con số lần lượt sau:
Ở thế hệ thứ 3, Suzuki Swift dù đã thay đổi nhưng về tổng thể vẫn là chiếc xe với thiết kế vuông vức quen thuộc không thực sự nổi bật trong phân khúc hatchback hạng B. Bài toán cạnh tranh với Honda Jazz, Mazda 2, Toyota Yaris... tiếp tục cần lời giải đến từ thương hiệu Nhật Bản.
Để cập nhật chi tiết những bài đánh giá xe hơi mới nhất tại Việt Nam, mời độc giả thường xuyên truy cập vào Oto.com.vn với những đánh giá khách quan nhất.
Thông số | Swift GL 2019 | Swift GLX 2019 | |
Kích thước | |||
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 3.840 x 1.735 x 1.495 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.450 | ||
Chiều rộng cơ sở (mm) | Trước | 1.520 | |
Sau | 1.520 | 1.525 | |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 4,8 | ||
Khoảng sáng gầm xe | 120 | ||
Trọng lượng (kg) | Không tải | 895 - 920 | |
Toàn tải | 1.365 | ||
Dung tích bình xăng (lít) | 37 | ||
Dung tích khoang hành lý (lít) | Tối đa | 918 | |
Khi gập ghế sau | 556 | ||
Khi dựng ghế sau | 242 | ||
Động cơ | |||
Kiểu động cơ | Xăng 1,2 lít, K12M | ||
Số xy lanh | 4 | ||
Số van | 16 | ||
Dung tích động cơ | 1.197 | ||
Đường kính xy lanh và hành trình pít tông (mm) | 73,0 x 71,5 | ||
Tỷ số nén | 11,0 | ||
Công suất cực đại (mã lực @ vòng/phút) | 82 @ 6.000 | ||
Mô men xoắn cực đại (Nm @ vòng/phút) | 113 @ 4.200 | ||
Hệ thống phun nhiên liệu | Phun xăng đa điểm | ||
Mức tiêu hao nhiên liệu (lít/100km) | Trong đô thị | 6,34 | |
Ngoài đô thị | 3,67 | ||
Hỗn hợp | 4,65 | ||
Hộp số | CVT - Tự động vô cấp | ||
Dẫn động | 2WD | ||
Khung gầm | |||
Bánh lái | Cơ cấu bánh răng và Thanh răng | ||
Phanh | Trước | Đĩa thông gió | |
Sau | Tang trống | Đĩa | |
Hệ thống treo | Trước | MacPherson với lò xo cuộn | |
Sau | Thanh xoắn với lò xo cuộn | ||
Ngoại thất | |||
Lưới tản nhiệt | Màu đen | ||
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | ||
Lốp xe | 185/55R16 | ||
Mâm xe | Hợp kim | ||
Lốp và mâm xe dự phòng | T135/70R15 + Mâm thép | ||
Đèn pha | Halogen phản quang đa chiều | LED | |
Cụm đèn hậu | LED | ||
Đèn LED ban ngày | Có | ||
Gạt mưa | Trước | 2 tốc độ + gián đoạn + rửa kính | |
Sau | 1 tốc độ + gián đoạn + rửa kính | ||
Kính chiếu hậu phía ngoài | Cùng màu thân xe, chỉnh điện | Cùng màu thân xe, chỉnh/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ | |
Nội thất | |||
Vô lăng 3 chấu | Urethane, tích hợp nút điều chỉnh âm thanh | Bọc da, tích hợp nút điều chỉnh âm thanh, điều khiển hành trình, đàm thoại rảnh tay | |
Tay lái trợ lực | Có | ||
Đèn trần cabin phía trước | Có | ||
Tấm che nắng | Ghế lái với ngăn đựng vé | Có | |
Ghế phụ với gương soi | Có | ||
Tay nắm hỗ trợ | Ghế phụ | Có | |
Hai bên hành khách | - | Có | |
Hộc đựng ly (Trước x 2, Sau x 1) | Có | ||
Hộc đựng chai nước (Trước x 2/ Sau x 2) | Có | ||
Cổng 12V | Có | ||
Tay nắm cửa phía trong | Đen | Crôm | |
Chất liệu bọc ghế | Nỉ | ||
Hàng ghế trước | Ghế lái | Điều chỉnh độ cao | |
Ghế phụ | Túi đựng đồ sau ghế | ||
Hàng ghế sau | Gập rời 60:40 | Có | |
Gối đầu rời 3 vị trí | Có | ||
Tiện nghi | |||
Điều khiển hành trình (Cruise Control) | - | Có | |
Khóa cửa từ xa | Có | ||
Khởi động bằng nút bấm | - | Có | |
Điều hòa nhiệt độ | Chỉnh cơ | Tự động | |
Âm thanh | Màn hình cảm ứng đa phương tiện 7 inch | - | Có |
Loa trước | Có | ||
Loa sau | - | Có | |
Loa phụ phía trước | - | Có | |
Cửa điều khiển điện trước/sau | Có | ||
Khóa cửa trung tâm | Nút điều khiển bên ghế lái | ||
Trang bị an toàn | |||
2 túi khí SRS phía trước | Có | ||
Dây đai an toàn | Trước | Dây đai 3 điểm với chức năng căng đai, hạn chế lực căng & điều chỉnh độ cao | |
Sau | 3 điểm | ||
Khóa nối ghế trẻ em ISOFIX x2 | Có | ||
Khóa an toàn cho trẻ em | Có | ||
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | ||
Phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | ||
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA | Có | ||
Hệ thống chống trộm | Có |
Chúng tôi sẽ liên hệ lại trong thời gian sớm nhất để hỗ trợ bạn!
Cảm ơn bạn đã tin tưởng sử dụng dịch vụ của Oto.com.vn. Oto.com.vn sẽ xử lý
trong thời gian sớm nhất.
Nếu có bất kỳ khó khăn gì trong việc sử dụng website, liên hệ với Oto.com.vn qua
hotline 0904.573.739 hoặc email hotro@oto.com.vn để được trợ giúp.
Copyright © 2015 - 2025 Oto.com.vn - Nextgenvietnam.com
Thời gian làm việc: 8:30 - 17:15 (thứ 2 - thứ 6)
Chịu trách nhiệm nội dung: Ông Vũ Minh Hoàng
Toàn bộ quy chế, quy định giao dịch chung được đăng tải trên website áp dụng từ ngày 11/5/2015. Oto.com.vn không bán xe trực tiếp, quý khách mua xe xin vui lòng liên hệ trực tiếp người đăng tin.
Trụ sở chính: Tầng 29 Tòa Keangnam Landmark, KĐT mới Cầu Giấy, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội.
Địa điểm kinh doanh tại Hà Nội: Tầng 8, CIC Tower, ngõ 219, phố Trung Kính, Phường Yên Hoà, Quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội.
Hotline trong giờ làm việc: 024.3212.3830 | 0904.573.739
Giấy chứng nhận ĐKDN số 0106774081 cấp bởi Phòng ĐKKD Hà Nội ngày 11/02/2015
Giấy phép ICP số 978/GP-TTĐT do Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội cấp ngày 14/4/2015
Giấy phép sửa đổi, bổ sung Giấy phép ICP Số 4362/GP-TTĐT do Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội cấp ngày 20/10/2017
Phòng 2.7B, số 1 Bis Phạm Ngọc Thạch, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
Hotline trong giờ làm việc: 024.3212.3830 | 0904.573.739