Những con số kỳ lạ trên lốp xe ô tô có ý nghĩa gì?
Biết cách đọc các thông số lốp xe có thể cung cấp cho bạn thông tin quan trọng về loại lốp trên ô tô của bạn. Điều này sẽ rất hữu ích khi mua lốp thay thế, xem xét nâng cấp lốp xe, hoặc thay đổi lốp xe theo mùa nếu bạn sống ở nơi thời tiết mùa mưa có thể là một vấn đề.
LIÊN HỆ LÁI THỬ - MUA TRẢ GÓP - ƯU ĐÃI
Bạn muốn đặt hotline tại đây? Liên hệ:
Tên nhà sản xuất và tên lốp xe
Chúng được in bằng chữ lớn về phía bên ngoài của lốp xe. Chúng cho biết tên thương hiệu của công ty, như Hankook, Michelin, hay Goodyear.
Tên lốp xe có thể chỉ là chữ cái hoặc là sự kết hợp của các con số và chữ cái, như Goodyear's Eagle F1 GS-D3, Hankook Ventus R-S2 Z212 hoặc Kumho Ecsta MX.
Ký hiệu loại lốp xe
Ký hiệu loại lốp xe thường là ngay sau tên nhà sản xuất. Nó có dạng "P," "LT", "ST" hoặc "T."
"P" là viết tắt của xe du lịch.
"LT" là viết tắt của xe tải nhẹ.
"ST" là viết tắt của rơ moóc chuyên dụng.
"T" là viết tắt của tạm thời, lốp dự phòng.
Tỷ lệ chiều rộng và các cạnh
Đây là một chuỗi các số ngay sau ký hiệu loại lốp xe. Chuỗi các chữ số và chữ cái sẽ có một dấu gạch chéo về phía trước chia chúng và có dạng chung là www / aaCrr.
Chuỗi ba số đầu tiên cho bạn biết chiều rộng của ta lông lốp xe tính bằng milimét. Chiều rộng có thể dao động từ 155 đến 315.
Hai con số sau dấu gạch chéo cho thấy tỷ số giữa độc cao của thành lốp với độ rộng của bề mặt lốp. Đây là tỷ lệ phần trăm chiều rộng ta lông bằng chiều cao của mặt bên. Mức trung bình dao động từ 55 đến 75 phần trăm trong hầu hết các phương tiện chở khách.
Thông số cấu tạo lốp
Phần lớn lốp xe ngày nay đều có thiết kế kiểu radial (ký hiệu là chữ R). Thân lốp radial bao gồm một hay hai sợ mành song song với nhau chạy theo hướng tâm. Một số xe tải có thể có thể sử dụng lốp dạng bias (ký hiệu chữ B), nhưng thiết kế này đã dần biến mất do vấn đề hiệu năng.
Đường kính vành
Ngay phía sau chỉ số kết cấu lốp là chỉ số kích thước vành. Nếu bạn có vành 22 inch (55,9 cm), bạn sẽ có một chiếc lốp có đường kính vành cũng là 22 inch (55,9 cm).
Tìm chỉ số tải trọng của lốp xe
Con số này cực kỳ quan trọng, vì chỉ số tải là khả năng mang tải tương đối của kích cỡ lốp. Số chỉ số tải càng cao, khả năng chịu tải càng lớn.
Không bao giờ thay thế lốp xe của bạn bằng những lốp có chỉ số tải thấp hơn lốp ban đầu. Bạn luôn muốn có lốp xe có cùng hoặc chỉ số tải cao hơn. Vì vậy, nếu bạn có lốp xe có chỉ số tải là 92, bạn sẽ phải cần lốp có số trọng tải ít nhất từ 92 trở lên.
Chỉ số tốc độ của lốp xe
Con số này cho biết tốc độ tối đa của lốp xe ở một mức tải trọng nhất định. Xếp hạng tốc độ phổ biến nhất là S, T, U, H, V, Z, W, Y và (Y).
S có nghĩa là lốp xe có thể di chuyển 112 dặm/giờ (180 km/h) trong thời gian dài.
T có nghĩa là lốp xe có thể di chuyển 118 dặm/giờ (190 km/h) trong thời gian dài.
U có nghĩa là lốp xe có thể di chuyển 124 dặm/giờ (200 km/h) trong thời gian dài.
H có nghĩa là lốp xe có thể di chuyển 130 dặm/giờ (210 km /h) trong thời gian dài.
V có nghĩa là lốp xe có thể di chuyển 149 dặm/giờ (240 km/h) trong thời gian dài.
Z có nghĩa là lốp xe có thể di chuyển trên 149 dặm/giờ (240 km/h) trong thời gian dài.
W có nghĩa là lốp xe có thể di chuyển 168 dặm/giờ (270 km/h) trong thời gian dài.
Y có nghĩa là lốp xe có thể di chuyển 186 dặm/giờ (299 km/h) trong thời gian dài.
(Y) có nghĩa là lốp xe có thể di chuyển trên 186 dặm/giờ (299 km/h) trong thời gian dài.
Chỉ số kháng nhiệt
Điều này biểu thị khả năng chống nóng của lốp xe ở tốc độ cao ở phần bên trong của lốp. Nó có thể là xếp hạng A, B hoặc C với A là mức kháng cao nhất và C là thấp nhất.
Người Việt quan tâm đến mẫu xe nào
-
Giá xe lướt đời 2021, 2022 nóng trở lại nhờ 'đòn bẩy' nhu cầu
-
Người Việt rút ngắn thời gian trải nghiệm, nhu cầu bán xe lướt dưới 3 năm tăng vọt
-
Điểm danh các thương hiệu xe cũ được quan tâm nhất quý I/2024
-
Thị trường xe cũ: Sedan cỡ nhỏ bỗng nhiên đắt sau Tết
-
Người Việt tăng mua ô tô cũ giai đoạn cuối năm 2023