Ô tô cũ
Mua bán ô tô
Giá xe ô tô
Tin tức
Danh bạ
oto đồng hành
Sau gần 7 tháng kể từ lần giới thiệu tới công chúng vào 20/11 năm ngoái tại Hà Nội, VinFast Fadil cuối cùng cũng đã có mặt tại 32 đại lý của hãng trên toàn quốc để trưng bày, giới thiệu và cho khách hàng lái thử trước khi quyết định xuống tiền mua xe.
Trải nhiệm thực tế VinFast Fadil 2020
Như vậy, kể từ ngày 1/6/2019, VinFast Fadil sẽ chính thức gia nhập vào phân khúc xe cỡ nhỏ đô thị vốn đang hiện diện những tên tuổi rất sừng sỏ và đã khẳng định được vị thế trên thị trường ô tô Việt.
Như những gì mà VinFast đã công bố, mẫu Fadil sẽ có 6 màu ngoại thất bao gồm màu đỏ, xanh lam, bạc, cam, xám và trắng. Đây đều là những màu sắc khá là tươi tắn giúp chiếc xe này luôn nổi bật khi lăn bánh ở trên đường.
Hiện tại, tính đến thời điểm 1/6/2020, VinFast Fadil vẫn đang nằm trong chương trình chính sách hỗ trợ giá ‘3 Không’ nên mức giá của mẫu xe này vẫn giữ ở mức 395 triệu đồng (đã bao gồm VAT). Và giai đoạn kết thúc hỗ trợ, giá bán của VinFast Fadil sẽ quay về con số 425 triệu đồng (đã bao gồm VAT).
Mặc dù có giá không hề rẻ nhưng trang bị trên xe thì có phần không tương xứng với số tiền để bỏ ra. Và một điều chắc chắn rằng người tiêu dùng sẽ phải ngậm ngùi tích thêm vào bảng danh sách các tuỳ chọn mà VinFast đưa ra để đáp ứng nhu cầu của người dùng. Nếu lựa chọn tối đa các tuỳ chọn (77 triệu đồng) thì giá bán của VinFast Fadil sẽ cao kỷ lục 502 triệu đồng, ngang ngửa với một số mẫu xe ở phân khúc B.
Phiên bản cơ sở các mẫu xe hạng A tiêu biểu | Giá xe (triệu đồng) | Giá xe VinFast Fadil (triệu đồng) | Chênh lệch |
Toyota Wigo 1.2 AT | 405 | 425 | +20 |
Hyundai Grand i10 1.2 AT | 405 | ||
Kia Morning S 1.2 AT | 393 | +32 | |
Suzuki Celerio 1.0 AT | 359 | +66 |
Có thể khẳng định một điều rằng, Fadil không phải là mẫu xe đô thị cỡ nhỏ do VinFast đặt hàng thiết kế như những gì mà hãng đã trưng cầu dân ý trong đợt bình chọn mẫu xe điện và ô tô cỡ nhỏ lần thứ 2 (8/3/2018) mà là một sản phẩm nhượng quyền sở hữu của General Motor.
VinFast Fadil | Hyundai Grand i10 | Toyota Wigo |
Kia |
Suzuki Celerio |
|
Kích thước (mm) | 3.676 x 1.632 x 1.495 | 3.765 x 1.660 x 1.505 | 3.660 x 1.600 x 1.520 | 3.595 x 1.595 x 1.490 | 3.600 x 1.600 x 1.540 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.385 | 2.425 | 2.455 | 2.385 | 2.425 |
Nhìn vào các thông số trên, chúng ta sẽ thấy chiều dài cơ sở của VinFast Fadil chỉ ngang với Kia Morning, do đó không gian dành cho hành khách phía trong sẽ khó có thể đảm bảo sự rộng rãi như các đối thủ còn lại.
![]() |
![]() |
![]() |
Thiết kế ngoại thất của Fadil tương đồng với mẫu Opel Karl Rocks. Tuy nhiên, VinFast đã thay đổi lại phần lưới tản nhiệt với logo nổi bật chính giữa và dải crôm tạo hình chữ V cách điệu ăn sâu vào lưới tản nhiệt tương tự như 2 mẫu xe Lux A 2.0 và Lux SA 2.0. Điều này giúp người dùng dễ dàng nhận ra nét đặc trưng riêng của thương hiệu ô tô Việt.
Với mức giá 395 triệu đồng, ngoại thất của VinFast Fadil được trang bị những tính năng cơ bản như đèn pha và đèn sương mù halogen. Tuy nhiên, nếu muốn có dải LED chiếu sáng ngày, khách hàng sẽ phải bỏ thêm một khoảng tiền nho nhỏ để có được trang bị này. Cản dưới phía trước sử dụng nhựa đen kết hợp với thanh trang trí mạ bạc góp phần tạo chút cá tính cho chiếc xe.
![]() |
![]() |
Theo nhận định của nhiều người, thiết kế thân xe của VinFast Fadil có độ thẩm mỹ cao, tạo cảm giác năng động với các đường gân dập nổi đứt đoạn nhưng ăn nhập với tay nắm cửa. La-zăng hợp kim 15 inch cùng bộ lốp 185/55 R15 có lẽ là kích thước lớn nhất mà một chiếc xe hạng A được trang bị.
Thế nhưng bộ la-zăng 5 chấu kép trông điệu đà được phay bóng 2 tông màu như trên hình thì chỉ xuất hiện dưới dạng tuỳ chọn. Rất may tuỳ chọn này có giá khá rẻ (2 triệu đồng). Ngoài ra, gương chiếu hậu hỗ trợ chỉnh điện, gập điện và tích hợp đèn báo rẽ tiêu chuẩn. Như vậy khi xi-nhan, VinFast Fadil sẽ có tới hai đèn báo ở phía thân xe gồm một ở trên gương và một ở phần hông lốp phía trước.
Tay nắm cửa cùng tông màu thân xe nhưng nếu được mạ crôm, chắc chắn nó sẽ tạo điểm nhấn cao cấp hơn cho khu vực này. Ở phần cửa sổ, trụ B sẽ có màu sơn trùng với màu thân xe, nhưng để cho chiếc xe đẹp hơn, có cái nhìn cân đối hơn, nhiều người chắc chắn sẽ không ngại bỏ ra 1,1 triệu đồng để có được trụ B sơn màu đen sang trọng.
Một số điểm nhấn khác mà VinFast Fadil khác biệt so với phần còn lại trong phân khúc chính là sự hiện diện của giá nóc và đường viền nhựa đen bao quanh vòm lốp và phía dưới thân xe. Điều này chỉ thường thấy trên các mẫu Crossover nên cũng dễ hiểu tại sao VinFast đã có phần hơi quá khi ví von chiếc Fadil là một mẫu Mini CUV chứ không phải là một chiếc xe cỡ nhỏ hạng A như thực tế mà nó đang có.
Một lần nữa, VinFast Fadil lại nhấn mạnh vào yếu tố Crossover khi thiết kế phần cản sau to bản và đưa khu vực lắp biển số lên trên cao. Nếu để ý kỹ, mọi người sẽ thấy thiết kế cụm đèn hậu có vẻ như được lấy ý tưởng từ đối thủ Kia Morning hiện đang có mặt trên thị trường. Chỉ có điều nó được bo tròn các góc chứ làm góc cạnh như Kia Morning.
Cụm đèn hậu sẽ chỉ sử dụng bóng sợi đốt tiêu chuẩn kết hợp đèn phanh LED trên cao. Công nghệ LED vẫn có thể xuất hiện ở khu vực này và cả cụm đèn pha phía trước nếu khách hàng chấp nhận bỏ ra số tiền khoảng 8,8 triệu đồng để có được nó.
![]() |
![]() |
Một điểm mà đội ngũ đánh giá xe của Oto.com.vn chưa hài lòng là phần cản sau của VinFast Fadil sử dụng loại nhựa đen sần, trông khá là rẻ tiền và dễ bị lộ các vết xước nếu có va quệt. Giá như đội ngũ của VinFast có thể điều chỉnh phần nhựa đen này nhỏ gọn như thiết kế phần đầu xe thì chắc chắn phần đuôi xe trông sẽ cân đối hơn rất nhiều.
Khoang nội thất của mẫu ô tô mới VinFast Fadil chỉ có 2 tông màu đen/xám chủ đạo. Tương tự như các đối thủ khác trong cùng phân khúc, nhựa cứng sẽ là vật liệu chủ đạo dành cho cabin của mẫu xe này và chúng ta cũng khó có thể kỳ vọng nhiều hơn ở một chiếc xe giá rẻ mà được sử dụng những vật liệu cao cấp.
Xét một cách khách quan mà nói, thiết kế nội thất của VinFast Fadil tạo cảm giác cân đối hài hoà với người sử dụng, đơn giản nhưng không đơn điệu. Nếu được trang bị Full Option như trong chiếc Fadil mà chúng tôi giới thiệu đến độc giả lần này thì có lẽ thiết kế nội thất của chiếc xe này cũng khá là hấp dẫn người xem.
Chúng ta có những gì trên vô-lăng của chiếc VinFast Fadil 2020, đó là một chiếc vô-lăng nhựa 3 chấu với nút bấm duy nhất là chiếc còi xe. Vâng, đó là chiếc vô lăng trên một chiếc xe có thể nói là đắt nhất nhì phân khúc ở thời điểm này. Rất may hệ thống lái trên Fadil vẫn là trợ lực điện chứ không phải trợ lực thuỷ lực
Nhưng chỉ với 7,7 triệu đồng, khách hàng sẽ có một chiếc vô-lăng bọc da trông có vẻ cao cấp hơn. Cùng với đó là một số nút bấm điều chỉnh âm thanh, các chế độ của hệ thống giải trí và điện thoại bluetooth rảnh tay cũng sẽ xuất hiện trên khu vực này.
Ở những mẫu xe cỡ nhỏ, các nhà sản xuất có vẻ như dập khuôn mẫu trong thiết kế bảng đồng hồ với đồng hồ hiển thị tốc độ to và nổi bật ở chính giữa thì VinFast Fadil 2020 cho thấy sự khác biệt so với phần còn lại bằng thiết kế đối xứng và trang bị một màn hình hiển thị thông tin ở chính giữa như các mẫu xe ở phân khúc cao hơn.
Toàn bộ phần đồng hồ được bao viền bằng lớp sơn bóng giả kim loại tương tự mẫu xe của GM như Chevrolet Cruze mang đến vẻ cao cấp cho chiếc xe.
Ghế ngồi của Fadil được bán ra thị trường có trang bị bọc da tổng hợp. Nhưng trước đó, hình ảnh chiếc Fadil được trang bị ghế nỉ đã từng xuất hiện nên có thể dự đoán rằng một chiếc Fadil giá rẻ hơn với ghế nỉ cũng sẽ sớm xuất hiện trong thời gian tới.
Hàng ghế trước có ghế lái chỉnh cơ 6 hướng, ghế hành khách chỉnh cơ 4 hướng. Ghế ngồi phía trước có độ rộng vừa phải do bị giới hạn bởi kích thước thân xe. Lưng ghế được thiết kế ôm lấy hông người ngồi nhưng theo cảm nhận của Oto.com.vn nhưng chỉ dừng lại ở mức vừa phải.
![]() |
![]() |
Trong khi đó, hàng ghế sau sẽ có 3 vị trí tựa đầu cho thấy VinFast Fadil hướng tới nhu cầu chuyên chở đủ 5 người, không gian cho hành khách phía sau khá hạn chế với phần để chân dừng lại ở mức đủ dùng chứ không thể nói là rộng rãi. Phần lưng ghế sau khá thẳng nên không thoải mái cho lắm khi phải di chuyển trên quãng đường dài. Ngoài ra, phần lưng ghế sau có khả năng gập 60/40 để gia tăng thể tích cho khoang hành lý.
Mặc dù VinFast không công bố con số cụ thể về thể tích khoang hành lý nhưng chúng ta có thể nhìn sang người anh em song sinh của Fadil là Opel Karl Rocks. Tổng dung tích khoang hành lý là 205 lít và gập hàng ghế sau xuống sẽ có 1.015 lít. Nhìn chung, đây không phải là con số quá ấn tượng nhưng là đủ đối với nhu cầu của người mua xe ở phân khúc này.
Theo đánh giá của Oto.com.vn, mẫu Fadil với mức giá 395 triệu đồng được trang bị những tiện ích khá nghèo nàn, chỉ tương ứng với các phiên bản cơ sở của các đối thủ. Hãy xem VinFast Fadil 2020 được trang bị những gì. Đầu tiên là hệ thống giải trí AM/FM, MP3 với âm thanh 6 loa, kết nối USB/Bluetooth, điều hoà chỉnh cơ, khởi động bằng chìa khoá.
![]() |
![]() |
Và sau khi bổ sung gói tuỳ chọn đầy đủ cho nội thất, như đã đề cập ở trên với chi phí 36,3 triệu đồng, người dùng sẽ có thêm vô-lăng bọc da có thêm phím điều khiển âm thanh và điện thoại rảnh tay, điều hoà tự động, hệ thống giải trí với màn hình cảm ứng 7 inch tích hợp Android Auto và Apple Carplay, 2 cổng kết nối USB dạng Type-A truyền thống và dạng Type-C hiện đại và camera lùi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Điểm sáng ở hệ thống giải trí 7 inch là sự đồng bộ với hệ thống điều hoà tự động giúp người điều khiển ngoài cách chỉnh nhiệt độ ở khu vực bố trí các nút bấm phía dưới, còn có thể chỉnh được ngay cả trên màn hình trung tâm. Điều này khá giống với thiết kế trên mẫu Ford Everest, dĩ nhiên là nó sẽ không thể đạt sự chỉnh chu và tinh tế giống như chiếc xe của Ford được.
Để bù đắp lại các trang bị nội thất tương đối ít ỏi, VinFast đã không ngần ngại trang bị cho Fadil 2020 hàng loạt các tính năng an toàn tiêu chuẩn được đánh giá là dẫn đầu phân khúc, thậm chí còn là những tính năng chỉ thấy trên các mẫu xe hạng B như:
Bên cạnh đó, khách hàng cũng có thể tuỳ chọn thêm 4 tính năng an toàn như Cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau, Khóa cửa tự động khi xe di chuyển, Cảnh báo chống trộm và 6 túi khí. Tổng giá trị mà khách hàng nếu chọn đủ sẽ rơi vào khoảng đâu đó 28,3 triệu đồng.
Trong khi các đối thủ trong phân khúc chỉ được trang bị động cơ 1.0L - 1.25L, VinFast Fadil 2020 đã biết cách tạo ra sự khác biệt bằng cách trang bị cho mình một động cơ xăng I-4 1.4L cho công suất cực đại 98 mã lực tại vòng tua 6.200 rpm và mô men xoắn cực đại 128 Nm tại vòng tua 4.400 rpm kết hợp cùng hệ dẫn động cầu trước.
VinFast Fadil | Toyota Wigo | Hyundai i10 | Kia Morning | Suzuki Celerio | |
Công suất (hp) | 98 | 86 | 86 | 86 | 68 |
Mô-men xoắn (Nm) | 128 | 107 | 120 | 120 | 90 |
Điều đáng nói, thay vì đi kèm với một hộp số tự động 4 cấp thường thấy trên các đối thủ, Fadil lại được sở hữu hộp số tự động vô cấp CVT. Và tới đây, có chăng thì cũng chỉ có Honda Brio mới có trang bị này. Trong tương lai, rất có thể VinFast sẽ đưa thêm một phiên bản khác của Fadil với tuỳ chọn hộp số sàn 5 cấp kết hợp cùng khối động cơ I-3 1.0L nhằm giảm giá bán và hướng tới các đối tượng vận tải.
Từ ngày 1/6/2019, VinFast đã tổ chức chương trình lái thử cho khách hàng và đội ngũ của Oto.com.vn cũng đã đăng ký để lái và cảm nhận xem chiếc Fadil có tốt và xứng đáng với số tiền 395 triệu hay không?
Ngồi lên xe và khởi động xe bằng cách vặn chìa khoá, theo cảm nhận của chúng tôi, tiếng động cơ của VinFast Fadil khá êm, cách âm giữa khoang lái và động cơ tốt. Chuyển số D và chiếc xe bắt đầu lăn bánh, chúng tôi nhận thấy vô-lăng trợ lực điện của chiếc xe này không quá nhẹ như các mẫu xe đối thủ mà trước đây đã từng chạy qua. Nó vẫn có độ nặng cần thiết nhưng phản hồi chuyển hướng thì vẫn có độ trễ nhất định.
Từ vị trí lái, Fadil cho tầm quan sát phía trước khá rộng rãi nhưng phía bên thì gặp chút khó khăn do phần gương và phía dưới trụ A thiết kế to lớn tạo ra một điểm mù khi người lái cần chuyển hướng. Tiếng còi xe khiến chúng tôi liên tưởng tới các mẫu xe của Honda khi nó cho người ngồi trong nghe rõ ràng hơn cả bên ngoài.
Khách hàng cũng đừng kỳ vọng nhiều vào chiếc xe có khả năng tạo ra một khoang lái yên tĩnh bởi tiếng ồn gió và tiếng lốp lọt vào khoang lái là điều không thể tránh khỏi đối với một chiếc xe thuộc phân khúc hạng A như Fadil. Dẫu sao nó vẫn cung cấp độ cách âm chấp nhận được khi di chuyển ở tốc độ thấp.
Nhưng sẽ ồn ào hơn khi chạy ở vận tốc cao do đặc tính của hộp số vô cấp CVT đem lại. Tất nhiên bên cạnh ưu điểm là cung cấp khả năng tăng tốc mượt mà êm ái, tiết kiệm nhiên liệu thì hộp số này cũng sẽ khiến người lái cảm thấy có độ trễ nhất định khi cần tăng tốc vượt xe cùng chiều.
Một lợi thế của VinFast Fadil so với các đối thủ còn lại nằm ở sức mạnh động cơ, việc trang bị khối động cơ 1.4L công suất 98 mã lực cùng mô-men xoắn 128 Nm cho phép chiếc xe hoạt động không quá vất vả khi chở đủ tải. Ở dải tốc độ cao từ 80-100km/h, vòng tua máy ở ngưỡng thấp hơn so với động cơ 1.0L hay 1.25L nên sẽ giảm thiếu được tiếng ồn từ động cơ lọt vào khoang lái.
VinFast Fadil sử dụng kết cấu hệ thống treo trước kiểu MacPherson còn treo sau dạng phụ thuộc dầm xoắn quen thuộc trên các dòng xe giá rẻ. Nhưng khi chạy qua các gờ giảm tốc, có vẻ như hệ thống treo trên Fadil hơi cứng, nó khiến cho người ngồi sau gặp chút khó chịu song điều này sẽ giúp cho chiếc xe vận hành ổn định hơn ở tốc độ cao.
Do điều kiện lái thử bị giới hạn nên chúng tôi khó lòng kiểm tra được mức tiêu thụ nhiên liệu của VinFast Fadil nhưng theo những gì mà hãng công bố, mẫu xe này sẽ tiêu thụ 7,11L/100km (đô thị), 5,11L (đường trường) và 5,85L/100km (hỗn hợp).
Ưu điểm của VinFast Fadil là sở hữu khá nhiều option an toàn so với các đối thủ. Bên cạnh đó, chính sách trợ giá và nền tảng thương hiệu cũng là một điểm cộng của mẫu xe này. Tuy nhiên, về khả năng thành công của VinFast Fadil, chúng ta cần phải chờ đến khi tới tay người tiêu dùng và những trải nghiệm của người dùng sẽ là câu trả lời cho điều này.
Thông số | VinFast Fadil tiêu chuẩn | VinFast Fadil cao cấp |
Kích thước | ||
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 3.676 x 1.632 x 1.495 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.385 | |
Khối lượng không tải (kg) | 992 | 1.005 |
Động cơ và Vận hành | ||
Động cơ | 1.4L, động cơ xăng, 4 xi lanh thẳng hàng | |
Công suất tối đa (mã lực @ vòng/phút) | 98 @ 6.200 | |
Mô men xoắn cực đại (Nm @ vòng/phút) | 128 @ 4.400 | |
Hộp số | CVT | |
Dẫn động | FWD | |
Hệ thống treo trước/sau | MacPherson/Phụ thuộc, dằm xoắn | |
Trợ lực lái | Trợ lực điện | |
Ngoại thất | ||
Đèn chiếu xa và chiếu gần | Halogen | |
Đèn chiếu sáng ban ngày | Halogen | LED |
Đèn sương mù trước | Có | |
Đèn hậu | Halogen | LED |
Đèn phanh thứ 3 trên cao | Có | |
Gương chiếu hậu | Chỉnh, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và chức năng sấy gương | |
Kích thước lốp | 185/55R15 | |
La-zăng | Hợp kim nhôm | Hợp kim nhôm, 2 màu |
Lốp dự phòng | Có | |
Nội thất | ||
Màu nội thất | Đen/Xám | |
Chất liệu bọc ghế | Da tổng hợp | |
Điều chỉnh ghế hàng trước | Chỉnh cơ 6 hướng ghế lái, chỉnh cơ 4 hướng ghế hành khách | |
Hàng ghế sau | Gập 60/40 | |
Vô lăng | Chỉnh cơ 2 hướng | Chỉnh cơ 2 hướng, bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanh |
Gương trên tấm chắn nắng | Bên lái | Bên lái và hành khách |
Đèn trần trước/sau | Có | |
Thảm lót sàn | Có | |
Tiện nghi | ||
Màn hình đa thông tin | Có | |
Hệ thống điều hòa | Chỉnh cơ | Tự động |
Hệ thống giải trí | AM/FM, MP3 | Màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối điện thoại thông minh, AM/FM, MP3 |
Hệ thống âm thanh | 6 loa | |
Cổng USB | 1 cổng | 2 cổng |
Kết nối Bluetooth, chức năng đàm thoại rảnh tay | Có | Tích hợp trên vô lăng |
An toàn, an ninh | ||
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống | |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | |
Chức năng phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | |
Hệ thống cân bằng điện tử ESC | Có | |
Chức năng kiểm soát lực kéo TCS | Có | |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA | Có | |
Chức năng chống lật | Có | |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau | Không | Có |
Camera lùi | Không | Có |
Căng đai khẩn cấp hàng ghế trước | Có | |
Cảnh báo thắt dây an toàn 2 hàng ghế | Có | |
Móc cố định ghế trẻ em ISO/FIX | Có | |
Hệ thống túi khí | 2 túi khí | 6 túi khí |
Khóa cửa tự động khi xe di chuyển | Không | Có |
Chìa khóa mã hóa | Có | |
Cảnh báo chống trộm | Không | Có |
Chúng tôi sẽ liên hệ lại trong thời gian sớm nhất để hỗ trợ bạn!
Cảm ơn bạn đã tin tưởng sử dụng dịch vụ của Oto.com.vn. Oto.com.vn sẽ xử lý
trong thời gian sớm nhất.
Nếu có bất kỳ khó khăn gì trong việc sử dụng website, liên hệ với Oto.com.vn qua
hotline 0904.573.739 hoặc email hotro@oto.com.vn để được trợ giúp.
Copyright © 2015 - 2023 Oto.com.vn - Nextgenvietnam.com
Thời gian làm việc: 8:30 - 17:15 (thứ 2 - thứ 6)
Chịu trách nhiệm nội dung: Bà Bùi Thị Hải Yến
Toàn bộ quy chế, quy định giao dịch chung được đăng tải trên website áp dụng từ ngày 11/5/2015. Oto.com.vn không bán xe trực tiếp, quý khách mua xe xin vui lòng liên hệ trực tiếp người đăng tin.
Trụ sở chính: Tầng 29 Tòa Keangnam Landmark, KĐT mới Cầu Giấy, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội.
Địa điểm kinh doanh tại Hà Nội: Tầng 8, CIC Tower, ngõ 219, phố Trung Kính, Phường Yên Hoà, Quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội.
Hotline trong giờ làm việc: 024.3212.3830 | 0904.573.739
Hotline hỗ trợ 24/7: 0778.448.886
Giấy chứng nhận ĐKDN số 0106774081 cấp bởi Phòng ĐKKD Hà Nội ngày 11/02/2015
Giấy phép ICP số 978/GP-TTĐT do Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội cấp ngày 14/4/2015
Giấy phép sửa đổi, bổ sung Giấy phép ICP Số 4362/GP-TTĐT do Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội cấp ngày 20/10/2017
Phòng 2.7B, số 1 Bis Phạm Ngọc Thạch, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
Hotline trong giờ làm việc: 024.3212.3830 | 0904.573.739
Hotline hỗ trợ 24/7: 0778.448.886
Bạn đã submit quá nhiều lần,
Hãy nhập mã xác nhận để tiếp tục.