Phân khúc xe bán tải ở Việt Nam trong vài năm trở lại đây vốn khá đông đúc và cạnh tranh khi hàng loạt hãng xe tiến hành cập nhật phiên bản cho "ngựa chiến" nhà mình. Trong đó, 2 mẫu xe có chỗ đứng vững chắc nhất có thể kể đến Ford Ranger 2019 và Toyota Hilux 2019.
Dĩ nhiên, cũng phải nói rằng Ford Ranger vốn là "độc cô cầu bại" trên thị trường bán tải, chỉ duy nhất một vài tháng dòng xe này bị kẹt nguồn hàng do vướng Nghị định 116 nên phải nhường vị trí quán quân cho những cái tên vốn yếu thế hơn như Chevrolet Colorado hay Nissan Navara.
Còn Toyota Hilux, dưới sự chèn ép của nhiều đàn em cũng đang khá chật vật để giữ được doanh số tốt. Dù thực lực của mẫu xe nhà Toyota vốn được đánh giá là không thể xem nhẹ. Dưới đây, Oto.com.vn sẽ tiến hành so sánh xe Ford Ranger 2019 và Toyota Hilux 2019 để giúp bạn đọc có cái nhìn tổng thể hơn về chất lượng của 2 mẫu bán tải. Cần biết rằng 2 phiên bản được nhắc đến trong bài là Ford Ranger 2.0 Bi Turbo và Toyota Hilux 2.8 G 4×4 AT.
Giá bán xe Ford Ranger 2019 mới nhất tại nước ta:
Phiên bản cũ | Giá xe (triệu đồng) | Phiên bản mới | Giá xe (triệu đồng) | Chênh lệch |
- | - | Ranger Raptor | 1198 | - |
Ranger Wildtrak 3.2L 4x4 AT | 925 | Ranger Wildtrak 2.0L Bi-turbo 4x4 AT | 918 | -7 |
Ranger Wildtrak 2.2L 4x4 AT | 866 | Ranger Wildtrak 2.0L Single Turbo 4x2 AT | 853 | -13 |
Ranger Wildtrak 2.2L 4x2 AT | 837 | - | - | - |
Ranger XLS 2.2L 4X2 AT | 685 | Ranger XLS 2.2L 4x2 AT | 650 | -35 |
Ranger XLS 2.2L 4X2 MT | 659 | Ranger XLS 2.2 4x2 MT | 630 | -29 |
- | - | Ranger XLT 2.2L 4x4 AT | Công bố giá sau | - |
Ranger XLT 2.2L 4X4 MT | 790 | Ranger XLT 2.2L 4x4 MT | Công bố giá sau | - |
Ranger XL 2.2L 4x4 MT | 634 | - | - | - |
Xem thêm:
Hiện tại, bảng giá Ford Ranger 2018 đang bao gồm 5 phiên bản, giá từ 630 triệu - 1,198 tỷ đồng. 4 phiên bản thường của Ranger đều có giá dưới 1 tỷ và hiện đang được khuyến mại từ 5-30 triệu đồng. Chỉ ngoại trừ có phiên bản Ford Ranger Raptor chuyên off-road vừa về Việt Nam thông qua Triển lãm VMS vào tháng 10/2018 hiện có giá khá cao, 1,198 tỷ. Trong bài viết này, chúng ta đánh giá chủ yếu là biến thể Ford Ranger 2.0 Bi Turbo có giá 918 triệu đồng.
Giá bán xe Toyota Hilux 2019 mới nhất tại nước ta:
Phiên bản | Giá xe niêm yết (triệu đồng) |
Toyota Hilux 2.4E 4x2 AT MLM | 695 |
Toyota Hilux 2.4G 4x4 MT | 793 |
Toyota Hilux 2.8G 4x4 AT (mới) | 878 |
Xem thêm:
Không nhiều phiên bản như Ranger, Toyota Hilux hiện chỉ bán ra ở nước ta với 3 biến thể, giá từ 695 - 878 triệu đồng. Phiên bản Hilux dùng để so sánh ở đây là bản cao cấp nhất trong dòng, có giá 918 triệu đồng.
Như vậy, xét theo giá bán thì Toyota Hilux đang có lợi thế so với đối thủ nhờ mức giá rẻ hơn 40 triệu đồng. Tuy nhiên, con số này không quá lớn nên có lẽ sẽ không thực sự ảnh hưởng tới đánh giá của người tiêu dùng về 2 mẫu bán tải.
Nhìn vào bảng thông số kĩ thuật dưới đây, có thể thấy Ford Ranger có kích thước lớn hơn Toyota Hilux một chút về cả 3 chiều. Thậm chí, chiều dài cơ sở của mẫu xe cũng tốt hơn đối thủ tới 135mm, điều này sẽ giúp cho cabin của mẫu bán tải thực sự rộng rãi hơn đối thủ.
Bù lại, Toyota Hilux lại có khoảng sáng gầm xe lớn hơn Ranger tới 110mm, điều này sẽ khiến Hilux "trèo đèo lội suối" thoải mái hơn "vua bán tải". Đây là một trong những hạng mục quan trọng bởi bản chất xe bán tải là dòng xe phải chịu được những cung đường xấu.
Về thiết kế, Ford Ranger mang đúng chất bán tải Mỹ, rất hầm hố với các đường nét góc cạnh và cơ bắp. Về phía Hilux, chiếc xe vẫn tuân thủ phong cách hơn trang nhã và có phần truyền thống của Toyota, điều này khiến cho chiếc xe Nhật Bản có đôi chút nhàm chán.
Thông số | Toyota Hilux G 2.8 AT | Ford Ranger Wildtrak 4x4 AT |
Kích thước tổng thể | 5330 x 1855 x 1815 | 5.362 x 1.860 x 1.830 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3.085 | 3.220 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 310 | 200 |
Đèn pha | LED/tự động điều chỉnh góc chiếu | Projector với chức năng tự động bật/tắt bằng cảm biến ánh sáng |
Đèn chạy ban ngày | Có | Có |
Đèn sương mù | LED | Có |
Gạt mưa tự động | - | Có |
Ở đầu xe, Ford Ranger sở hữu bộ lưới tản nhiệt đen khá lớn, gần như choán hết đầu xe. Xe sử dụng đèn HID Projector có thể tự động bật/tắt khi gặp ánh sáng, đi kèm dải đèn chạy ngày gọn gàng giúp đầu xe khá nam tính và thực sự ấn tượng.
![]() | |
![]() | ![]() |
Trong khi đó, đầu xe của Toyoya Hilux lại thiết kế bằng những nét cắt táo bạo, khiến người đọc tập trung vào chi tiết lưới tản nhiệt lục giác có viền crôm sáng lấp lánh. Xe sử dụng đèn cốt LED thấu kính, đèn pha Halogen nhưng có chức năng phản xạ nhiều hướng và tự động cân bằng góc chiếu.
![]() | ![]() |
![]() | ![]() |
Cả 2 mẫu xe đều sử dụng gương chỉnh gập điện, gắn xi-nhan báo rẽ. Tuy nhiên Hilux ăn điểm hơn một chút vì gương xe có chức năng sấy tự động, rất tiện dụng khi xe đi trong trời mưa hay khi thời tiết trở lạnh. 2 mẫu xe đều lắp đặt mâm xe 18 inch đa chấu, hợp với vóc dáng đồ sộ.
Thông số | Toyota Hilux 2.8 G | Ranger Wildtrak 4x4 AT |
Gương chiếu hậu | Chỉnh, gập điện, gắn đèn xi-nhan, có sấy tự động | Chỉnh, gập điện, gắn đèn xi-nhan |
Mâm xe | 18 inch | 18 inch |
Kích thước lốp | 265/60R18 | 265/60R18 |
Ở đuôi xe, Ford Ranger 2.0 Bi Turbo sở hữu 1 cụm đèn hậu dạng trụ xếp thanh 3 tầng hấp dẫn, trong khi đèn hậu của Hilux lại là hình tam giác xẻ sang hông dạng 2 tầng. Phần cản sau trên 2 mẫu xe nhô ra vô cùng rõ ràng và đều mạ crôm nhìn tương đối đẹp mắt.
Vì chiều dài cơ sở của Ford Ranger 2019 ăn đứt đối thủ nên không gian bên trong của mẫu bán tải Mỹ cũng rộng rãi, thoải mái hơn một chút.
Tuy nhiên, có thể nói rằng Ford Ranger bị mất điểm nặng trước Hilux khi ghế trên xe đều là ghế nỉ, không cao cấp bằng ghế da sang trọng trên Hilux. Thực tế, ghế nỉ cũng là dòng ghế rất tốt và dễ vệ sinh, tuy nhiên lại dễ bám bẩn cũng như nóng nực hơn so với ghế da.
Được biết, ghế lái trên cả 2 xe đều có chức năng chỉnh điện 8 hướng để giúp chủ xe có cảm giác thoải mái nhất khi lái xe đường dài. Tuy nhiên, cũng phải nói rằng Hilux tiếp tục dẫn trước khi ngay cả ghế hành khách của xe cũng có thêm chỉnh tay 4 hướng.
![]() | ![]() |
Ranger 2.0 Bi Turbo và Hilux 2.8 G 4×4 AT đều sử dụng vô-lăng bọc da mềm, trong đó Ranger dùng tay lái 4 chấuc còn Hilux là tay lái 3 chấu gắn vô số phím chức năng. Hilux tiếp tục giữ phong độ khi vô-lăng có thể chỉnh tay 4 hướng.
![]() | ![]() |
![]() | ![]() |
Về trang bị, Ford Ranger 2019 và Toyota Hilux 2019 đều sử dụng điều hòa tự động, trong đó Ranger là điều hòa 2 vùng còn Hilux là điều hòa có thêm cửa gió sau, đảm bảo cho không gian xe luôn mát nhanh nhất.
Cả 2 mẫu xe cùng lắp đặt các tính năng vô cùng cơ bản như kết nối USB, Bluetooth, 6 loa, chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm, cửa sổ chỉnh điện, khóa cửa từ xa.
Ngoài ra, Ford Ranger có thêm các tính năng như hỗ trợ kết nối điện thoại thông minh, MP3, Ipod, Apple Carplay, Android Auto, điều khiển bằng giọng nói SYNC 3, hệ thống chống ồn chủ động, bản đồ dẫn đường chuyên dụng. Còn ở phía Hilux, chiếc xe không chịu thua kém với loạt trang bị bao gồm: kết nối AUX, mở cửa thông minh, đầu DVD (của Ranger là đầu CD). Bù lại, Ranger cũng có lợi thế hơn Hilux một chút nhờ màn hình cảm ứng tới 8 inch, hơn hẳn màn hình 4 inch bé nhỏ của mẫu xe Nhật.
Thông số | Toyota Hilux G | Ford Ranger Wildtrak 4x4 AT |
Bản đồ dẫn đường | Không | Có |
Chìa khóa thông minh | Có | Có |
Kết nối | AUX, USB, Bluetooth | hỗ trợ Smartphone, AM/FM, Bluetooth, MP3, USB, Ipod, Apple Carplay, Android Auto, điều khiển giọng nói SYNC Gen 3 |
Màn hình | 4.2 inch | 8 inch |
Đầu đĩa | DVD | CD |
Số loa | 6 | 6 |
Hệ thống chống ồn chủ động | - | Có |
Khởi động bằng nút bấm | Có | Có |
Điều hòa nhiệt độ | Tự động, có cửa gió sau | Tự động 2 vùng |
Mở cửa thông minh | Có | Không |
Cửa sổ chỉnh điện | Có | Có |
Khóa cửa từ xa | Có | Có |
Về trang bị an toàn, Toyota Hilux và Ford Ranger đều được đánh giá là những sản phẩm có tính an toàn cao. Cả 2 xe đều lắp đặt các chức năng an toàn tiêu chuẩn như 6 túi khí, chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hỗ trợ đỗ đèo, cảnh báo va chạm trước, hỗ trợ đỗ xe song song. Ngoài ra, Toyota Hilux có trang bị thêm cảm biến hỗ trợ đỗ xe, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, kiểm soát lực kéo, ổn định thân xe, camera lùi, khung xe GOA, dây an toàn 3 điểm ELR, ghế thiết kế giảm chấn thương cổ, cột lái tự đổ, bàn đạp phanh tự đổ.
Ford Ranger cũng không thua kém với các tính năng bao gồm: cân bằng điện tử, cảnh báo lệch làn và hỗ trợ duy trì làn đường, chống trộm, kiểm soát chống lật xe, cruise control, kiểm soát xe theo tải trọng.
Thông số | Toyota Hilux G 2018 | Ford Ranger Wildtrak 2018 |
Túi khí | 6 | 6 |
Chống bó cứng phanh | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Phân phối lực phanh điện tử | Có | Có |
Cảnh báo va chạm phía trước | Có | Có |
Hỗ trợ đỗ xe chủ động song song | Có | Có |
Hỗ trợ đổ đèo | Có | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Có | Không |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có | Không |
Kiểm soát lực kéo | Có | Không |
Ổn định thân xe | Có | Không |
Camera lùi | Có | Không |
Khung xe GOA | Có | Không |
Dây đai an toàn 3 điểm ELR | Có | Không |
Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ | Có | Không |
Cột lái tự đổ | Có | Không |
Bàn đạp phanh tự đổ | Có | Không |
Cân bằng điện tử | Không | Có |
Cảnh báo lệch làn và Hỗ trợ duy trì làn đường | Không | Có |
Hệ thống chống trộm | Không | Có |
Kiểm soát chống lật xe | Không | Có |
Kiểm soát hành trình | Không | Có |
Kiểm soát xe theo tải trọng | Không | Có |
Hiện tại, Ford Ranger 2.0 Bi Turbo đang sử dụng động cơ Bi-Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi, công suất cực đại 211 mã lực, mô men xoắn cực đại đạt 500 Nm. Sức mạnh của xe truyền qua hộp số tự động 10 cấp, cho cảm giác lái cực kì "bốc".
Ở phía đối thủ, Toyota Hilux 2.8 G 4×4 AT lắp đặt động cơ 1GD-FTV Diesel 2.8L 4 xy-lanh thẳng hàng, cho công suất tối đa 174 mã lực, mô men xoắn cực đại 450 Nm đi kèm hộp số tự động 6 cấp.
Về cơ bản, Toyota Hilux hoàn toàn không thể so sánh sức mạnh với "vua bán tải", đó là chưa kể tới hộp số tự động 10 cấp của Ranger ưu việt hơn hộp số 6 cấp của Hilux. Dù vậy, Oto.com.vn vẫn đánh giá Toyota Hilux là mẫu xe có cảm giác lái khá mượt mà và thoải mái.
Thông số | Toyota Hilux G | Ranger Wildtrak 4x4 AT |
Kiểu động cơ | 1GD-FTV Diesel 2.8L | Bi Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi |
Công suất | 174 | 211 |
Mô-men xoắn | 450 | 500 |
Dung tích xi lanh (cc) | 2.8L | 2.0L |
Dung tích thùng nhiên liệu | 80L | 80L |
Hộp só | 6AT | 10AT |
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống | Đĩa/Tang trống |
Hệ thống treo trước | Độc lập, tay đòn kép | Độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ, ống giảm chấn |
Hệ thống treo sau | Nhíp lá | Loại nhíp với ống giảm chấn |
Chức năng vận hành của Ford Ranger cũng khá hoàn thiện với hệ thống treo dạng độc lập tay đòn kéo với lò xo trụ và ống giảm chấn, treo sau của xe là dạng nhíp có giảm chấn. Phanh của mẫu bán tải Mỹ là dạng đĩa/tang trống. Ở phía đối thủ, Toyota Hilux cũng sử dụng hệ thống treo là đòn kép/nhíp lá còn phanh cũng là đĩa/tang trống. Với thiết lập như vậy, cả 2 mẫu bán tải đều có khả năng tăng tốc tương đối tốt.
Hiện tại, vô-lăng của Ford Ranger là vô-lăng trợ lực điện khi sẽ cho cảm giác khá nhẹ khi đánh lái, phù hợp cho cả những gia đình có phụ nữ cầm lái xe. Còn Toyota Hilux lại sử dụng tay lái thủy lực nên cảm giác sẽ nặng hơn nhưng lại đầm.
Cùng sở hữu bộ lốp 265/60R18 và mâm 18 inch nên mức độ chạy êm của 2 mẫu xe là khá tương đương nhau.
Như vậy, khó có thể nói rằng Ford Ranger hay Toyota Hilux mới thực sự là người chiến thắng trong cuộc đấu này. Oto.com.vn đánh giá Ford Ranger thực sự có tầm nhờ vào khả năng vận hành mạnh mẽ và tiện nghi giải trí vô cùng hấp dẫn. Tuy nhiên, nếu xét về mức độ thoải mái trong nội thất thì Toyota Hilux lại ăn điểm khá nhiều, đó là chưa kể đến việc xe có mức giá thấp hơn cùng với hậu thuẫn danh tiếng từ hãng xe mẹ Toyota.
Toyota Hilux 2.8 G | Ford Ranger Wildtrak 4x4 AT | |
Ưu điểm | Cảm giác lái phấn khích, trang bị tiện nghi và an toàn phong phú | Giá thấp, vận hành bền bỉ, đa dạng trang bị an toàn |
Nhược điểm | Giá cao | Cảm giác lái không thực sự xuất sắc |
Xem thêm:
Ford Ranger 2.0 Bi Turbo | Toyota Hilux 2.8 G 4×4 AT | |
Động cơ | Bi-Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi | 1GD-FTV Diesel 2.8L 4 xy lanh thẳng |
Hộp số | Tự động 10 cấp | Tự động 6 cấp |
Phanh trước | Đĩa | Đĩa thông gió |
Phanh sau | Tang trống | Tang trống |
Treo trước/sau | Dạng độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ và ống giảm chấn/nhíp với ống giảm chấn | Tay đòn kép/nhíp lá |
Cỡ lốp | 265/60R18 | 265/60R18 |
Điều hòa | Tự động 2 vùng khí hậu | Tự động |
Thông tin giải trí | Dàn âm thanh 6 loa, kết nối Bluetooth, USB | |
Màn hình cảm ứng 8 inch, đầu đầu CD 1 đĩa, AM/FM, iPod, công nghệ giải trí SYNC Gen 3 | Đầu DVD, màn hình cảm ứng 7 inch, đàm thoại rảnh tay, kết nối AUX | |
An toàn | 6 túi khí, chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, khởi hành ngang dốc, hỗ trợ đỗ đèo | |
Cân bằng điện tử, giảm thiểu lật xe, ga tự động, cảm biến trước và sau, kiểm soát xe theo tải trọng, cảnh báo lệch làn và duy trì làn đường, cảnh báo va chạm phía trước, hỗ trợ đỗ xe chủ động song song | Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, kiểm soát lực kéo, ổn định thân xe, camera lùi, khung xe GOA, dây đai an toàn 3 điểm ELR, 5 vị trí, ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ, cột lái tự đổ, bàn đạp phanh tự đổ |