Xe cũ
Xe mới
Giá xe ô tô
Tin tức
Danh bạ
So găng Toyota Rush 2018 và Mitsubishi Xpander 2018 trong phân khúc MPV
Mẫu xe có phong cách SUV thể thao nhưng lai MPV đa dụng, Toyota Rush 2018 đã chính thức ra mắt thị trường ô tô Việt Nam. Theo đó, Toyota Rush sẽ cạnh tranh cùng các đối thủ trong phân khúc MPV với những cái tên sừng sỏ như Toyota Innova, Kia Rondo hay "người mới" Mitsubishi Xpander.
Cùng là tân binh đến từ Nhật Bản và có mức giá rẻ, liệu Toyota Rush và Mitsubishi Xpander có thể "làm nên chuyện" trong phân khúc MPV? Mẫu xe ô tô 7 chỗ nào sẽ có trang bị và tiện nghi phù hợp với mức tiền bán?
Oto.com.vn sẽ tiến hành so sánh xe Toyota Rush 2018 và Mitsubishi Xpander 2018 để giúp độc giả có câu trả lời cho riêng mình. Để khách quan, Oto.com.vn sẽ chọn phiên bản Mitsubishi Xpander AT để đặt lên "bàn cân" cùng với Toyota Rush, bởi mẫu xe mới của Toyota chỉ có một bản số tự động duy nhất.
Mẫu xe | Giá bán (triệu đồng) |
Toyota Rush 2018 | 668 |
Mitsubishi Xpander 2018 | 620 |
Nhìn vào bảng so sánh trên, có thể thấy giá xe Toyota Rush đang "nhỉnh" hơn giá xe Mitsubishi Xpander. Tuy vậy, con số chênh lệch không nhiều, chỉ hơn kém khoảng 50 triệu đồng.
Xem thêm:
Toyota Rush 2018 mang đến cho người xem một cái nhìn năng động và nam tính trong phong cách SUV thể thao lai MPV. Theo đó, "đứa con" của Toyota có kích thước tổng thể với dài x rộng x cao là 4.435 x 1.695 x 1.705 mm.
Trong khi phía đối thủ, Mitsubishi Xpander cho thấy kích thước bề thế của một chiếc MPV chính hiệu khi sở hữu kích thước 4.475 x 1.750 x 1.700 mm. Với thông số này, Oto.com.vn đánh giá xe Mitsubishi Xpander không chỉ có ngoại thất to lớn mà còn nổi trội hơn Rush về không gian nội thất.
Tuy có kích thước nhỏ hơn Xpander, nhưng Toyota Rush lại chiếm ưu thế trong trang bị hệ thống đèn chiếu sáng trên xe với cụm đèn pha và đèn hậu đều là bóng LED sắc sảo. Nối liền cụm đèn pha phía đầu xe của Rush là lưới tản nhiệt hình thang được mạ crom bóng bẩy. Cản trước có thiết kế to bản kết hợp với hốc đèn sương mù hình tam giác tạo ra nét ấn tượng mạnh mẽ ngay từ lần đầu tiên.
Trong khi Mitsubishi Xpander chỉ là dạng bóng Halogen thông thường cho cụm đèn chiếu sáng trước/sau. Song, phần đầu xe Xpander được thiết kế bắt mắt hơn nhiều. Hốc đèn pha có kích thước lớn chiếm đến 1/3 phần đầu đi cùng lưới tản nhiệt hình chữ X cũng được mạ crom ở trung tâm có kiểu xếp tầng, mang đến một phong cách thiết kế khác biệt và độc đáo. Vị trí cản trước của Xpander còn được bố trí thêm cặp đèn sương mù lạ mắt. Thiết kế đầu xe độc đáo kết hợp với kích thước to lớn đã tạo cho Xpander nét hầm hố từ chính diện.
Dọc phần thân của cả 2 mẫu xe đều có những gân dập nổi mạnh mẽ. Ngoài ra, cả 2 chiếc MPV này đều được trang bị gương chiếu hậu có khả năng chỉnh/gập điện và tích hợp đèn báo rẽ. Tuy nhiên, Mitsubishi Xpander cá tính hơn khi mạ crom phần gương xe, trong khi Toyota Rush sơn cùng màu thân xe.
Toyota Rush cũng không hề kém cạnh khi sở hữu mâm xe kích thước lớn 215/60R17 với 17 inch, trong khi thông số trên Xpander chỉ là 205/55R16.
Phía đuôi xe của cả 2 có điểm chung đèn báo phanh trên cao và cụm đèn phản quang đặt sát cản sau thiết kế to bản, tạo ra sự vững vàng và nam tính. Song, trang bị đèn hậu lại cho thấy sự khác biệt. Ưu thế của phần đuôi thuộc về Toyota Rush với cụm đèn hậu có dạng LED và có thiết kế kéo dài đi cùng ăng ten vây cá mập độc đáo. Còn đối thủ chỉ là đèn hậu bóng Halogen có thiết kế hình chữ L và ăng ten dạng cột đơn giản.
Thông số | Toyota Rush 2018 | Mitsubishi Xpander 2018 |
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 4.435 x 1.695 x 1.705 | 4.475 x 1.750 x 1.700 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.685 | 2.775 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5,2 | |
Khoảng sáng gầm (mm) | 220 | 205 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.290 | 1.240 |
Đèn pha | LED | Halogen |
Đèn hậu | LED | Halogen |
Đèn báo phanh trên cao | LED | |
Đèn sương mù | Phía trước | |
Kính chiếu hậu | Chỉnh/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ,cùng màu thân xe | Chỉnh/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ, mạ crom |
Gạt mưa | Gián đoạn | |
Sấy kính sau | Có | |
Lưới tản nhiệt | Mạ crom | |
Mâm xe | Mâm đúc 17 inch | 16 inch |
Kích thước lốp | 215/60R17 | 205/55R16 |
Như đã nói ở đầu, Mitsubishi Xpander với lợi thế về kích thước ngoại thất với chiều dài cơ sở lên đến 2.775 mm nên có không gian cabin khá rộng rãi và thoáng đãng. Toyota Rush thua kém đôi chút khi chỉ có chiều dài cơ sở là 2.695 mm. Song, cả hai xe đều tạo cho khách hàng cảm giác thích thú nhờ những đường nét tinh xảo của các chi tiết.
Cả hai mẫu MPV này đều được trang bị bảng taplo màu đen quyến rũ, nhưng lại có sự khác biệt trong phong cách thiết kế. Trong khi Rush sở hữu táp lô dạng chữ T cân bằng, Xpander lại có taplo với thiết kế dạng tràn về phía người lái.
Vô lăng của cả 2 đều là thiết kế thông thường kiểu 3 chấu bọc dạ, tích hợp nhiều nút bấm điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay. Riêng Xpander còn có thêm nút kiểm soát hành trình. Trong khi đó, phía sau vô lăng của cả 2 là cụm đồng hồ hiển thị đầy đủ và rõ nét những thông tin cần thiết, hỗ trợ tốt nhất tài xế.
Toyota Rush và Mitsubishi Xpander đều có điểm tương đồng trong trang bị ghế ngồi. Theo đó, ghế lái tích hợp chỉnh tay 6 hướng, hàng ghế thứ hai có khả năng gập 60:40, còn hàng ghế thứ 3 có thể gập 50:50 tăng diện tích bên trong xe, giúp chứa thêm nhiều đồ đạc. Đồng thời, thiết kế ghế ngồi trên cả 2 xe đều khá dễ chịu và vừa vặn với cơ thể, nhất là ghế lái.
Tuy nhiên, chất liệu ghế có đôi chút khác biệt với nỉ cao cấp trên Mitsubishi Xpander, trong khi Toyota Rush là nỉ thường.
Thông số | Toyota Rush 2018 | Mitsubishi Xpander 2018 |
Vô lăng | Bọc da 3 chấu, tích hợp nút bấm âm thanh, đàm thoại rảnh tay | Bọc da 3 chấu, tích hợp nút bấm âm thanh, kiểm soát hành trình, đàm thoại rảnh tay |
Điều chỉnh vô lăng | Chỉnh tay 2 hướng | Chỉnh tay 4 hướng |
Tay nắm cửa trong | Mạ crom | |
Ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng | |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 60:40 | |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 50:50 | |
Chất liệu ghế | Nỉ | Nỉ cao cấp |
Oto.com.vn đánh giá xe Toyota Rush chiếm ưu thế trong trang bị điều hòa khi có chức năng điều khiển tự động, trong khi đối thủ chỉ là chỉnh tay. Tuy nhiên cả 2 mẫu MPV đều sở hữu cửa gió điều hòa hàng ghế sau, giúp không gian bên trong xe mát lạnh đến từng hành khách.
Hệ thống thông tin giải trí của Rush cũng khá nổi trội với đầu DVD 7 inch, kết nối HDMI, AUX, USB tại các hàng ghế, Bluetooth, Wifi, điện thoại thông minh cùng dàn âm thanh 8 loa. Còn Xpander lại khá đơn giản khi có DVD 2 DIN, kết nối USB/Bluetooth và Touch panel.
Cả 2 mẫu xe đều trang bị khá đầy đủ các tính năng an toàn cơ bản như hệ thống chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, trợ lực phanh khẩn cấp, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, đèn báo phanh khẩn cấp, camera lùi, khóa cửa từ xa, chìa khóa mã hóa chống trộm.
Song, Toyota Rush còn có thêm tính năng nhắc nhở thắt dây an toàn trên tất cả ghế ngồi, hỗ trợ đỗ xe, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ đỗ đèo và trang bị 6 túi khí an toàn. Trong khi Mitsubishi Xpander sở hữu thêm 2 túi khí, căng đai tự động hàng ghế trước, khóa cửa trung tâm.
Thông số | Toyota Rush 2018 | Mitsubishi Xpander 2018 |
Điều hòa | Tự động | Chỉnh tay |
Cửa gió sau | Có | |
Hệ thống âm thanh | DVD 7 inch, HDMI/AUX/USB/Bluetooth, Wifi, kết nối điện thoại thông minh | DVD 2 DIN, USB/Bluetooth, Touch panel |
Số loa | 8 | 6 |
Cửa sổ chỉnh điện | Có | |
Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | |
Chống bó cứng phanh | Có | |
Phân phối lực phanh điện tử | Có | |
Trợ lực phanh khẩn cấp | Có | |
Cân bằng điện tử | Có | |
Kiểm soát lực kéo | Có | Không |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | |
Hỗ trợ đỗ đèo | Có | Không |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có | |
Camera lùi | Có | |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Có | Không |
Khóa cửa từ xa | Có | |
Khóa cửa trung tâm | Không | Có |
Chìa khóa mã hóa chống trộm | Có | |
Chức năng chống trộm | Có | |
Túi khí | 6 | 2 |
Căng đai tự động | Không | Hàng ghế trước |
Nhắc cài dây an toàn | Có | Không |
Sức mạnh của Toyota Rush đến từ khối động cơ xăng 1.5L Dual VVT-i, 4 xi lanh thẳng hàng kết hợp với hộp số tự động 4 cấp. Trang bị động cơ này giúp Rush sản sinh công suất tối đa 102 mã lực và mô men xoắn cực đai 134 Nm.
Phía đối thủ Xpander lại tỏ ra "nhỉnh" hơn khi sở hữu động cơ 1.5L DOHC 16 van, tạo ra công suất 104 mã lực và mô men xoắn cực đại 141 Nm. Ngoài ra, mẫu MPV này còn trang bị thêm hộp số tự động 4 cấp, tạo cảm giảm lái mượt mà cho tài xế.
Cả hai mẫu xe đến từ Nhật đều trang bị hệ thống phanh trước/sau là dạng đĩa/tang trống giúp người lái yên tâm khi điều khiển xe. Tuy nhiên lại khác nhau ở hệ thống treo trước/sau với dạng MacPherson/liên kết đa điểm trên chiếc Toyota Rush, trong khi Mitsubishi Xpander là dạng McPherson với lò xo cuộn/Thanh xoắn.
Khi di chuyển trên những địa hình xấu, Toyota Rush được đánh giá cao hơn đối thủ khi được trang bị bộ lốp dày 215/60R17, còn Xpander mỏng hơn với 205/55R16. Tuy nhiên, khả năng tiết kiệm nhiên liệu của đại diện đến từ Mitsubishi lại nổi trội hơn với mức tiêu thụ trong/ngoài đô thị và kết hợp lần lượt là 7.6, 5.4, 6.2 (L/100km).
Thông số | Toyota Rush 2018 | Mitsubishi Xpander 2018 |
Kiểu động cơ | 2NR-VE (1.5L) | 1.5L DOHC 16 van |
Dung tích xi lanh (cc) | 1.496 | 1.499 |
Công suất (mã lực @ vòng/phút) | 102 @ 6.300 | 104 @ 6.000 |
Mô men xoắn (Nm @ vòng/phút) | 134 @ 4.200 | 141 @ 4.000 |
Hộp số | 4 AT | |
Hệ truyền động | Cầu sau | 1 cầu - 2 WD |
Hệ thống treo trước/sau | MacPherson/Phụ thuộc đa liên kết | McPherson với lò xo cuộn/Thanh xoắn |
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống | |
Hệ thống lái | Trợ lực điện | |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 45 | |
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (lít/100km) | 8,2 | 7,6 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (lít/100km) | 5,8 | 5,4 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu kết hợp (lít/100km) | 6,7 | 6,2 |
Cuộc chiến tân binh phân khúc MPV giữa Mitsubishi Xpander 2018 và Toyota Rush 2018
Cả hai chiếc xe đến từ Nhật đều sở hữu những tính năng an toàn và tiện nghi khá đầy đủ. Tuy nhiên để chọn ra một chiếc xe đủ khả năng cạnh tranh với những tên tuổi lớn của phân khúc MPV thì Mitsubishi Xpander có ưu thế hơn. Đồng thời, nó cũng là chiếc xe phù hợp cho nhu cầu phục vụ gia đình. Trong khi Toyota Rush sẽ phù hợp hơn với những người muốn mua xe cá nhân và thích phong cách SUV thể thao.
Chúng tôi sẽ liên hệ lại trong thời gian sớm nhất để hỗ trợ bạn!
Cảm ơn bạn đã tin tưởng sử dụng dịch vụ của Oto.com.vn. Oto.com.vn sẽ xử lý
trong thời gian sớm nhất.
Nếu có bất kỳ khó khăn gì trong việc sử dụng website, liên hệ với Oto.com.vn qua
hotline 0904.573.739 hoặc email hotro@oto.com.vn để được trợ giúp.
Copyright © 2015 - 2024 Oto.com.vn - Nextgenvietnam.com
Thời gian làm việc: 8:30 - 17:15 (thứ 2 - thứ 6)
Chịu trách nhiệm nội dung: Ông Vũ Minh Hoàng
Toàn bộ quy chế, quy định giao dịch chung được đăng tải trên website áp dụng từ ngày 11/5/2015. Oto.com.vn không bán xe trực tiếp, quý khách mua xe xin vui lòng liên hệ trực tiếp người đăng tin.
Trụ sở chính: Tầng 29 Tòa Keangnam Landmark, KĐT mới Cầu Giấy, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội.
Địa điểm kinh doanh tại Hà Nội: Tầng 8, CIC Tower, ngõ 219, phố Trung Kính, Phường Yên Hoà, Quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội.
Hotline trong giờ làm việc: 024.3212.3830 | 0904.573.739
Giấy chứng nhận ĐKDN số 0106774081 cấp bởi Phòng ĐKKD Hà Nội ngày 11/02/2015
Giấy phép ICP số 978/GP-TTĐT do Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội cấp ngày 14/4/2015
Giấy phép sửa đổi, bổ sung Giấy phép ICP Số 4362/GP-TTĐT do Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội cấp ngày 20/10/2017
Phòng 2.7B, số 1 Bis Phạm Ngọc Thạch, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
Hotline trong giờ làm việc: 024.3212.3830 | 0904.573.739
Bạn đã submit quá nhiều lần,
Hãy nhập mã xác nhận để tiếp tục.