Cập nhật mức phí bảo hiểm xe ô tô mới nhất
Mọi xe cơ giới lưu thông tại Việt Nam đều phải có giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự. Vì thế, các chủ xe ô tô cần nắm được mức phí của loại bảo hiểm này.
LIÊN HỆ LÁI THỬ - MUA TRẢ GÓP - ƯU ĐÃI
Bạn muốn đặt hotline tại đây? Liên hệ:
Tại sao phải mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự?
Theo quy định của Luật Giao thông đường bộ Việt Nam, tất cả chủ xe ô tô và các loại xe cơ giới khác đều bắt buộc mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS). Nếu không xuất trình giấy chứng nhận bảo hiểm TNDS, chủ xe sẽ đối diện với mức phạt khá nặng.
Cập nhật mức phí bảo hiểm xe ô tô mới nhất.
Bản chất của việc tham gia bảo hiểm TNDS là: Công ty bảo hiểm thu phí bảo hiểm từ chủ xe. Nếu xảy ra tai nạn giao thông, công ty bảo hiểm sẽ tiến hành chi trả một khoản tiền tương ứng cho những thiệt hại về tính mạng, thân thể và tài sản cho người bị nạn do xe cơ giới gây ra.
Bảo hiểm TNDS giúp chủ xe cơ giới giảm gánh nặng đền bù khi gây ra tai nạn. Mỗi năm, chủ xe ô tô chi khoảng vài trăm đến vài triệu đồng cho bảo hiểm TNDS nhưng có thể được bảo hiểm bồi thường hàng trăm triệu đồng cho bên thứ 3 (người bị thiệt hại) nếu chủ xe gây tai nạn.
Mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô cập nhật mới nhất
Tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 22/2016/TT-BTC, mức phí bảo hiểm xe ô tô được quy định cụ thể như sau:
Số TT |
Loại xe |
Phí bảo hiểm năm (đồng) |
Xe ô tô không kinh doanh vận tải |
||
1 |
Xe < 6 chỗ ngồi |
437.000 |
2 |
Xe từ 6 - 11 chỗ ngồi |
794.000 |
3 |
Xe từ 12 - 24 chỗ ngồi |
1.270.000 |
4 |
Xe > 24 chỗ ngồi |
1.825.000 |
5 |
Xe Pickup, Minivan |
933.000 |
Xe ô tô kinh doanh vận tải |
||
1 |
Xe < 6 chỗ ngồi theo đăng ký |
756.000 |
2 |
Xe 6 chỗ ngồi theo đăng ký |
929.000 |
3 |
Xe 7 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.080.000 |
4 |
Xe 8 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.253.000 |
5 |
Xe 9 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.404.000 |
6 |
Xe 10 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.512.000 |
7 |
Xe 11 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.656.000 |
8 |
Xe 12 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.822.000 |
9 |
Xe 13 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.049.000 |
10 |
Xe 14 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.221.000 |
11 |
Xe 15 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.394.000 |
12 |
Xe 16 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.054.000 |
13 |
Xe 17 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.718.000 |
14 |
Xe 18 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.869.000 |
15 |
Xe 19 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.041.000 |
16 |
Xe 20 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.191.000 |
17 |
Xe 21 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.364.000 |
18 |
Xe 22 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.515.000 |
19 |
Xe 23 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.688.000 |
20 |
Xe 24 chỗ ngồi theo đăng ký |
4.632.000 |
21 |
Xe 25 chỗ ngồi theo đăng ký |
4.813.000 |
22 |
Xe trên 25 chỗ ngồi |
[4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25 chỗ)] |
Xe ô tô chở hàng (xe tải) |
||
1 |
Xe < 3 tấn |
853.000 |
2 |
Xe từ 3 - 8 tấn |
1.660.000 |
3 |
Xe từ 8 - 15 tấn |
2.746.000 |
4 |
Xe > 15 tấn |
3.200.000 |
Chú ý:
- Phí bảo hiểm TNDS đối với xe tập lái bằng 120% phí của xe ô tô không kinh doanh vận tải và xe kinh doanh vận tải.
- Mức phí xe taxi tương đương 170% của phí xe ô tô chở hàng.
- Mức phí trên chưa bao gồm thuế VAT.
Mức bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm khi có tai nạn xảy ra
Mức bồi thường cho những thiệt hại về thân thể, tính mạng, tài sản (của bên thứ 3) được quy định tại Điều 9 của Thông tư 22/2016/TT-BTC cụ thể như sau:
- 100 triệu đồng/người/vụ tai nạn nếu có thiệt hại về người
- 100 triệu đồng/vụ tai nạn nếu có thiệt hại về tài sản
Đây là mức áp dụng chung đối với ô tô. Công ty bảo hiểm không thực hiện việc bồi thường nếu chủ xe hoặc bên thứ 3 cố tình gây thiệt hại, lái xe gây tai nạn có ý bỏ trốn, người điều khiển xe không có giấy phép lái xe hoặc sử dụng giấy phép lái xe không phù hợp hoặc bị tước giấy phép lái xe.
Nguồn ảnh: Internet
