Hướng dẫn cách đọc thông số lốp xe ô tô tài xế Việt cần biết

Kinh nghiệm lái xe | 24/09/2021

Trên bề mặt lốp ô tô thường có thông số được ký hiệu bằng chữ, số, dựa vào mã số này người mua có thể chọn đúng loại lốp xe phù hợp.

LIÊN HỆ LÁI THỬ - MUA TRẢ GÓP - ƯU ĐÃI

Bạn muốn đặt hotline tại đây? Liên hệ:

Việc chọn loại lốp đúng rất quan trọng, nó ảnh hưởng đến hiệu suất và sự an toàn của người lái xe. Chọn đúng loại lốp giúp người lái có khả năng phản ứng và xử lý các tình huống tốt.

Không ít các sự cố liên quan đến nổ lốp khi chạy ở tốc độ cao hay lốp xe quá ồn, dễ bị "đá chém" do tài xế không chọn đúng loại lốp xe phù hợp... Do vậy, người mua cần hiểu được cách đọc thông số lốp ô tô để mua đúng loại lốp cần. 

Cách đọc thông số lốp ô tô.

Các thông số lốp ô tô được người dùng quan tâm là thương hiệu, niên hạn sử dụng, tải trọng lốp xe, cấu trúc lốp, tốc độ tối đa, áp suất lốp tối đa...

Box thu lead lái thử - biên tập viên không chỉnh sửa tại đây!

Cách đọc thông số lốp ô tô

Thông số mà người dùng thường nhắc đến có ký hiệu là aaa/bb Rcc (aaa, bb, cc là các con số) được sử dụng phù hợp với từng loại mâm, la-zăng tiêu chuẩn theo xe. 

Cách đọc thông số lốp ô tô.

Hướng dẫn cách đọc thông số lốp xe thông qua mã lốp có ký hiệu: P195/55R16 87V

P - Mô tả loại lốp

Mã mô tả (P) này có thể có hoặc không tùy thuộc vào từng loại lốp, nhưng hiểu được kí hiệu này cũng giúp bạn chọn lựa lốp chính xác với mục đích sử dụng hơn. Ngoài ra, người mua còn có thể bắt gặp các ký hiệu khác như: LT - ST - T.

  • Chữ P là viết tắt của từ Passenger nghĩa là lốp dùng cho xe chở khách

  • LT (Light truck – tải nhẹ)

  • ST (Special Trial – xe đầu kéo đặc biệt)

  • T (Temporary – tạm thời, hay lốp dự phòng)

195 - Chiều rộng lốp

Chiều rộng của lốp được hiểu là bề mặt tiếp xúc của lốp xe với mặt đường. Chiều rộng lốp được đo từ vách này tới vách kia (mm). Nói chung con số này càng lớn thì bề mặt tiếp xúc của lốp càng lớn. Khi bề mặt tiếp xúc lớn thì độ bám đường tốt hơn nhưng cũng sẽ tạo nhiều tiếng ồn hơn khi đi đường xấu.

Có thể bạn quan tâm: Những nguyên tắc quan trọng tài xế cần nhớ để phòng tránh ô tô bị nổ lốp vào mùa hè

55 - Tỉ lệ chiều cao thành lốp

Được tính bằng tỷ lệ bề dày/chiều rộng lốp. Trong ví dụ này, chiều cao lốp bằng 55% của bề rộng lốp. Lốp càng dày thì khả năng cách âm và êm ái càng cao, ngược lại lốp càng mỏng thì khả năng cách âm kém, nhưng cho khả xử lý và phản ứng tốt hơn. 

R - Cấu trúc lốp

Ký hiệu R có nghĩa là Radial, cấu trúc lốp hướng tâm dạng bố thép, đây là cấu trúc tiêu chuẩn của các loại xe chở khách. Ngoài ra còn có kí hiệu B (Bias-ply) dạng bố ni-lông thường được sử dụng trên lốp xe tải.

16 - Đường kính bánh xe

Đây là thông số biểu thị kích thước của la-zăng hay đường kính bánh xe với đơn vị inch. Trong trường hợp muốn thay đổi đường kính của mâm xe, nếu thay đổi kích thước lớn hơn hay nhỏ hơn mâm xe nguyên bản, tài xế sẽ phải lựa chọn bộ lốp xe mỏng hơn hoặc dày hơn để phù hợp với thông số của xe. 

Theo kinh nghiệm lái xe ô tô, nếu bộ lốp và mâm xe mới chênh lệch quá 3% so với kích thước nguyên bản, tài xế có khả năng gặp trục trặc trong vấn đề về vận hành và an toàn.

87 - Chỉ số tải trọng

Chỉ số tải trọng của lốp xe là một phép đo mức trọng lượng của mỗi lốp được thiết kế. Con số này càng lớn mức tải trọng càng cao. 

Cách đọc thông số lốp.

Con số 87 không có nghĩa là một đơn vị mà là một mã để tra trên bảng tải trọng lốp. Đối chiếu bảng tải trọng, mã 87 có nghĩa là lốp xe chịu tải trọng tối đa 545 kg và đây chỉ là mức tải trọng trên1 lốp xe, bạn phải nhân 4 lên để có kết quả của toàn hệ thống lốp xe. Vậy, xe sử dụng mã lốp này có thể chịu được tải trọng toàn tải (xe+người+hàng hoá) tối đa 2.180 kg.

V - Chỉ số vận tốc

Tương tự như mã 87, mã V là chỉ số chỉ vận tốc. Nếu tài xế không chọn loại lốp có chỉ số vận tốc phù hợp cũng rất dễ xảy ra trường hợp nổ lốp ở tốc độ cao.

Cách đọc vận tốc lốp.

Tổng kết, với mã lốp P195/55R16 86V và các thông tin đã được nêu ở trên, chúng ta có thể hiểu thông số lốp trên như sau: lốp dùng cho xe chở khách, có bề mặt lốp rộng 195mm, chiều cao bằng 55% của bề mặt lốp, lốp có cấu trúc Radial, kích thước bánh xe là 16 inch, lốp có tải trọng 545 kg và có thể chạy ở vận tốc tối đa là 240 Km/h.

Thời hạn sử dụng lốp

Hạn sử dụng của lốp ô tô.

Theo quy định, các loại lốp xe hiện nay có tuổi đời từ 5-6 năm ngay cả khi không sử dụng. Vì lốp xe để lâu cũng bị oxy hóa khiến nó trở nên cứng và mất đi đặc tính. Các nhà sản xuất không in thông tin hạn sử dụng trên lốp xe mà chỉ in thông tin thời gian xuất xưởng.

Thông tin về ngày sản xuất lốp được xác định theo số tuần trong năm. Ví dụ, trên lốp xe ghi con số 4512 có nghĩa lốp xe được sản xuất vào tuần thứ 45 vào năm 2012, hết hạn vào khoảng năm 2017.

Vì vậy, khi mua ô tô cũ, người mua cũng cần hỏi xem chủ xe đã bao lâu thay lốp? Nếu xe để lâu không dùng và đã hết hạn sử dụng thì cũng cần thay mới. Đây cũng là chi tiết mà tài xế có dựa vào để thương thuyết được mức giá mua được tốt hơn.

Xem thêm: 

Áp suất tối đa của lốp xe ô tô

Thông số áp suất tối đa của lốp xe cũng là một trong những thông số quan trọng. Đây là áp suất lốp cao nhất mà lốp xe chịu được, không phải là áp suất lốp quy định của nhà sản xuất ô tô yêu cầu. Người dùng chỉ nên bơm dưới mức áp suất tối đa, không được phép bơm quá giới hạn. 

Áp suất lốp đa ô tô.

Để bơm đúng áp suất lốp xe cho từng loại xe, theo quy định của nhà sản xuất ô tô quy định để xe vận hành ổn định, người sử dụng xe cần tham khảo sổ hướng dẫn kỹ thuật của chiếc xe mình sử dụng hay bơm lốp theo đúng áp suất ở tem kỹ thuật trên bệ cửa bậc lên xuống.

(Nguồn ảnh: Internet)

Đánh giá
0 (0 đánh giá)
loading
 
×

Nhập mã xác nhận

Bạn đã submit quá nhiều lần,
Hãy nhập mã xác nhận để tiếp tục.

Mã xác nhận
loading