So sánh Honda Brio 2019 và VinFast Fadil 2020

So sánh xe | 28/12/2018

Cùng nằm trong phân khúc hạng A tại Việt Nam, cả Honda Brio 2019 và VinFast Fadil 2020 đều chưa ra mắt những đã thu hút sự chú ý không nhỏ từ người tiêu dùng Việt. Bài so sánh xe Honda Brio 2019 và VinFast Fadil 2020 dưới đây sẽ giúp độc giả có cái nhìn rõ nhất về ưu nhược điểm của mỗi mẫu xe.

Giới thiệu chung

So sánh Honda Brio 2019 và VinFast Fadil 2020.

So sánh Honda Brio 2019 và VinFast Fadil 2020

Honda Brio 2019 đã được giới thiệu tại triểu lãm VMS 2018 nhưng vẫn chưa chính thức bán ra thị trường. Theo đó, hãng xe Nhật cho biết sự xuất hiện của Brio tại VMS 2018 mới chỉ là thăm rò thị trường. Tuy nhiên, phản ứng của người tiêu dùng khác tích cực nên nhiều khả năng Brio sẽ cập bến nước ta vào đầu năm 2019.
 
Một đối thủ khác cũng chưa xuất hiện trong phân khúc nhưng đã có tính uy hiếp khá lớn là VinFast Fadil. Mẫu xe cỡ nhỏ đầu tiên của thương hiệu Việt có thiết kế khá đẹp và và được phát triển trên nền tảng của mẫu Opel Karl Rock. Mẫu xe hạng A của VinFast đã chính thức ra mắt khách hàng Việt tại công viên Thống Nhất (Hà Nội) vào ngày 20/11/2018. Dự kiến, phiên bản thương mại sẽ đến tay người tiêu dùng vào quý III/2019.

So sánh giá xe Honda Brio 2019 và VinFast Fadil 2020

Trong khi Honda Brio 2019 vẫn chưa có giá chính thức tại nước ta thì VinFast Fadil đã công bố giá khởi điểm từ 336 triệu đồng cho bản tiêu chuẩn (chưa kèm VAT). Tuy nhiên, theo dự đoán Honda Brio mới sẽ có giá vào khoảng 380-480 triệu đồng. Còn VinFast Fadil sẽ tăng lên mức từ 423 triệu đồng sau giai đoạn đầu trợ giá từ tháng 9/2019. Từ ngày 1/1/2019 tới đây, nằm trong lộ trình cắt giảm trợ giá, giá xe VinFast Fadil 2020 sẽ bắt đầu từ 358 triệu đồng (chưa kèm VAT).

Giá xe VinFast Fadil 2019 niêm yết:

  Giá xe VinFast Fadil 2019 (triệu đồng) Giá xe VinFast Fadil 2019 đã có 10% VAT (triệu đồng)
Hỗ trợ giá (20/11-31/12/2018) 336 370
Giá áp dụng từ ngày 1/1/2019 358 394
Ngừng hỗ trợ giá từ tháng 9/2019 423 465

Ngoại thất

So sánh xe Honda Brio 2019 và VinFast Fadil 2020 về màu ngoại thất

Ba mẫu xe VinFast Fadil 2020 với 3 màu ngoại thất khác nhau.

Ba mẫu xe VinFast Fadil 2020 với 3 màu ngoại thất khác nhau​

Honda Brio 2019 tại thị trường nước ngoài có 7 màu ngoại thất để khách hàng lựa chọn là xám, đen, trắng, vàng, bạc, đỏ và cảm. Trong khi đó, theo thông số được hé lộ trong buổi ra mắt, VinFast Fadil sẽ có 5 màu ngoại thất là xám, đỏ, xanh, bạc và cam.

So sánh xe Honda Brio 2019 và VinFast Fadil 2020 về thiết kế đầu xe

Đầu xe Honda Brio 2019 và VinFast Fadil 2020.Đầu xe Honda Brio 2019 và VinFast Fadil 2020 - Ảnh 1.
Đầu xe Honda Brio 2019 và VinFast Fadil 2020 - Ảnh 2. Đầu xe Honda Brio 2019 và VinFast Fadil 2020 - Ảnh 4.
Đầu xe Honda Brio 2019 và VinFast Fadil 2020 - Ảnh 3. Đầu xe Honda Brio 2019 và VinFast Fadil 2020 - Ảnh 5.

Honda Brio 2019 có lưới tản nhiều mạ crom nằm ở đầu xe, đèn pha dạng chữ nhật với góc vuốt ngược lên phía trên đem đến cảm giác mềm mại với bóng chiếu projector và đèn ban ngày LED.

Trong khi đó, mẫu xe Việt VinFast Fadil 2020 lại được đánh giá có nét tương đồng với mẫu xe Đức Opel Karl Rock. Tuy nhiên, một số thiết kế nhận diện thương hiệu khác biệt ở đầu xe khá rõ nét như tạo hình chữ V lớn lồng ghép phía ngoài logo chữ V nhỏ phía trong. VinFast Fadil được trang bị đèn pha halogen kết hợp cùng đèn chạy ban ngày LED trên bản cao cấp và đèn chạy ban ngày halogen trên bản cơ sở, đèn sương mù tròn nằm thấp ở phía dưới.

So sánh xe Honda Brio 2019 và VinFast Fadil 2020 về thiết kế thân xe

Thân xe Honda Brio 2019 và VinFast Fadil 2020.Thân xe Honda Brio 2019 và VinFast Fadil 2020 - Ảnh 1.
Thân xe Honda Brio 2019 và VinFast Fadil 2020 - Ảnh 2. Thân xe Honda Brio 2019 và VinFast Fadil 2020 - Ảnh 4.
Thân xe Honda Brio 2019 và VinFast Fadil 2020 - Ảnh 3. Thân xe Honda Brio 2019 và VinFast Fadil 2020 - Ảnh 5.

Nằm trong phân khúc hạng A nên Honda Brio 2019 có thiết kế khá nhỏ nhắn, kích thước dài x rộng x cao của xe lần lượt là 3.815 x 1.680 x 1.485 mm cùng chiều dài cơ sở 2405 mm, bộ mâm hợp kim đa chấu 14-15 inch tùy phiên bản. Nhìn chung thiết kế thân xe mạnh mẽ và thể thao. Gương chiếu hậu tích hợp đèn xi nhan báo rẽ.

Mẫu xe Việt xuất hiện tại buổi ra mắt với thiết kế thân xe đơn giản, gương chiếu hậu ngoài tích hợp đèn xi nhan có chức năng sấy, mâm hợp kim nhôm 5 chấu kép 15 inch, tay nắm cửa cùng màu thân xe. Kích thước dài x rộng x cao lần lượt của xe là 3.676 x 1.632 x 1.495 mm, chiều dài cơ sở 2.385 mm

So sánh xe Honda Brio 2019 và VinFast Fadil 2020 về thiết kế đuôi xe

Đuôi xe Honda Brio 2019 và VinFast Fadil 2020.Đuôi xe Honda Brio 2019 và VinFast Fadil 2020 - Ảnh 1.
Đuôi xe Honda Brio 2019 và VinFast Fadil 2020 - Ảnh 2. Đuôi xe Honda Brio 2019 và VinFast Fadil 2020 - Ảnh 4.
Đuôi xe Honda Brio 2019 và VinFast Fadil 2020 - Ảnh 3. Đuôi xe Honda Brio 2019 và VinFast Fadil 2020 - Ảnh 5.

Đuôi xe Honda Brio 2019 được đánh giá là cá tính với cụm đèn hậu thiết kế độc đáo kéo dài về phía hông xe, ăng ten dạng cột trên nóc đuôi, nắp cửa sau nhỏ nhắn, ống xả nằm phía dưới tạo điểm nhấn khác biệt.

Đuôi xe VinFast Fadil 2020 bản cao cấp sở hữu đèn hậu LED tạo hình chữ C trong khi đó bản tiêu chuẩn chỉ là đèn halogen. Logo chữ V nằm chính giữa phía đuôi xe, tương tự như thiết kế phía đầu, cánh lướt gió trên cao tích hợp đèn báo phanh.

Nội thất

Nội thất xe Honda Brio 2019 và VinFast Fadil 2020.Nội thất xe Honda Brio 2019 và VinFast Fadil 2020 - Ảnh 1.
Nội thất xe Honda Brio 2019 và VinFast Fadil 2020 - Ảnh 2. Nội thất xe Honda Brio 2019 và VinFast Fadil 2020 - Ảnh 3.

Honda Brio 2019 có thiết kế nội thất tương tự như các mẫu xe cùng nhà khác, đặc biệt là mẫu Jazz mới cập bến Việt Nam không lâu. Nhìn chung, xe được trang bị vô lăng 3 chấu tích hợp phím điều khiển, đồng hồ analog, cửa gió điều hòa nằn trên bảng táp lô, ghế ngồi bọc da. Tuy nhiên, tại buổi ra mắt tại triển lãm VMS 2018, mẫu xe Nhật không cho khách thăm quan trải nghiệm khoang nội thất. Do đó, trong bài này chúng tôi sẽ sử dụng nội thất của phiên bản Brio tại Indonesia để khách hàng có cái nhìn tổng quát nhất.

Trong khi đó, VinFast Fadil tại buổi ra mắt cũng chưa cho người dùng trải nghiệm khoang cabin. Nhưng có thể thấy mẫu hatchback cỡ nhỏ cũng sở hữu tay lái 3 chấu bọc da tích hợp nút điều khiển. Trong khi phiên bản Fadil cao cấp có màn hình điều khiển trung tâm nằm trên bảng táp lô và cửa gió điều hòa liền kề phía dưới thì bản cơ sở chỉ được trang bị các nút điều khiển vật lý thô sơ hơn hẳn.

So sánh xe Honda Brio 2019 và VinFast Fadil 2020 về ghế ngồi

Ghế ngồi trên Honda Brio bọc nỉ với đường vân tối màu, chỉnh cơ. Trong khi đó, hàng ghế sau có thể gập gọn để gia tăng diện tích chứa đồ.

Ghế ngồi trên VinFast Fadil bọc da tổng hợp. Ghế lái chỉnh tay 6 hướng trong khi ghế hành khách chỉnh tay 4 hướng, riêng hàng ghế sau có khả năng gập 60/40.

Tiện nghi

Trang bị tiện nghi trên xe Honda Brio 2019 và VinFast Fadil 2020. Trang bị tiện nghi trên xe Honda Brio 2019 và VinFast Fadil 2020 - Ảnh 1.

Honda Brio 2019 sở hữu một số trang bị tiện nghi như màn hình cảm ứng 6,2 inch, kết nối USB/iApple CarPlay/iPod/AUX/Bluetooth, CD/DVD/Radio, hệ thống âm thanh 4-6 loa tùy bản, điều hòa tự động...

VinFast Fadil 2020 sở hữu khá nhiều trang bị tiện ích như màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối điện thoại thông minh, điều hòa chỉnh cơ trên bản cơ sở và tự động trên bản cao cấp, hệ thống âm thanh 6 loa, kết nối AM/FM, MP3, kết nối USB/Bluetooth…

So sánh xe Honda Brio 2019 và VinFast Fadil 2020 về trang bị an toàn

Mẫu ô tô mới Honda Brio 2019 sở hữu các tính năng an toàn như cảm biến tốc độ, 2 túi khí trước, hệ thống phân bổ lực phanh điện tử, camera lùi, chống bó cứng phanh, hỗ trợ phanh khẩn cấp...

Trong khi đó, đối thủ  VinFast Fadil 2020 sẽ gồm có chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử EBD, hệ thống phanh trước/sau, cân bằng điện tử ESC, kiểm soát lực kéo TCS, hỗ trợ chống lật, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA, căng đai khẩn cấp hàng ghế trước, cảnh báo thắt dây an toàn 2 hàng ghế… Phiên bản cao cấp hơn có thêm camera lùi, cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau, cảnh báo chống trộm, khóa cửa tự động khi xe di chuyển, 6 túi khí thay vì 2 như trên bản cao sở.

Vận hành

So sánh xe Honda Brio 2019 và VinFast Fadil 2020 về động cơ

Động cơ trên xe Honda Brio 2019 và VinFast Fadil 2020. Động cơ trên xe Honda Brio 2019 và VinFast Fadil 2020 - Ảnh 1.

Động cơ sử dụng trên Honda Brio là loại 1,2 lít 4 xi lanh SOHC 16 van i-VTEC cho công suất tối đa 89 mã lực tại vòng tua 6000 v/p và mô men xoắn cực đại 110 Nm tại vòng tua 4.800 v/p kết hộp cùng hộp số CVT.

Theo thông tin hé lộ, cả 2 phiên bản VinFast Fadil 2019-2020 sẽ chỉ có một động cơ xăng 1,4 lít I4 duy nhất cho công suất cực đại 98 mã lực tại vòng tua 6.200 v/p và mô men xoắn cực đại 128 Nm tại vòng tua 4.400 v/p kết hợp cùng hệ dẫn động cầu trước và hộp số vô cấp CVT.

Tổng quát

Đánh giá xe Honda Brio 2019 và VinFast Fadil 2020 - Ảnh 2.Đánh giá xe Honda Brio 2019 và VinFast Fadil 2020 - Ảnh 3.

Cả Honda Brio 2019 và VinFast Fadil 2020 đều có nền tảng thương hiệu và sở hữu những ưu điểm riêng. Tuy nhiên, về mặt trang bị an toàn dường như Fadil đang lấn át khá nhiều đối thủ, kể cả Brio. Mức giá sau khi hết trợ cấp của Fadil theo nhiều người là cao, mất ưu thế cạnh tranh về giá. Điểm mạnh lớn nhất của VinFast Fadil chính là mẫu xe cỡ nhỏ đầu tiên của thương hiệu Việt VinFast - niềm tự hào của người dân Việt. Trong khi đó, Honda Brio 2019 cũng là một đối thủ đáng gờm khi đạt doanh số cao tại nhiều quốc gia đã ra mắt. Sau khi ra mắt, cả Honda Brio 2019 và VinFast Fadil 2020 sẽ phải cạnh tranh với các đối thủ nặng kí trong phân khúc như Toyota Wigo, Kia Morning hay Hyundai Grand i10...

Thông số

Hiện tại thông số chi tiết Honda Brio 2019 dành cho thị trường Việt Nam vẫn chưa được công bố, trong khi đó, VinFast Fadil 2020 đã được hé lộ tại buổi ra mắt trong ngày 20/11/2018. Những khách hàng có nhu cầu mua xe có thể khảo thông số chi tiết dưới đây.

Thông số VinFast Fadil tiêu chuẩn VinFast Fadil cao cấp
Kích thước
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) 3.676 x 1.632 x 1.495
Chiều dài cơ sở (mm) 2.385
Khối lượng không tải (kg) 992 1.005
Động cơ và Vận hành
Động cơ 1.4L, động cơ xăng, 4 xi lanh thẳng thàng
Công suất tối đa (mã lực @ vòng/phút) 98 @ 6.200
Mô men xoắn cực đại (Nm @ vòng/phút) 128 @ 4.400
Hộp số CVT
Dẫn động FWD
Hệ thống treo trước/sau MacPherson/Phụ thuộc, dằm xoắn
Trợ lực lái Trợ lực điện
Ngoại thất
Đèn chiếu xa và chiếu gần Halogen
Đèn chiếu sáng ban ngày Halogen LED
Đèn sương mù trước
Đèn hậu Halogen LED
Đèn phanh thứ 3 trên cao
Gương chiếu hậu Chỉnh, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và chức năng sấy gương
Kích thước lốp 185/55R15
La-zăng Hợp kim nhôm Hợp kim nhôm, 2 màu
Lốp dự phòng
Nội thất
Màu nội thất Đen/Xám
Chất liệu bọc ghế Da tổng hợp
Điều chỉnh ghế hàng trước Chỉnh cơ 6 hướng ghế lái, chỉnh cơ 4 hướng ghế hành khách
Hàng ghế sau Gập 60/40
Vô lăng Chỉnh cơ 2 hướng Chỉnh cơ 2 hướng, bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanh
Gương trên tấm chắn nắng Bên lái Bên lái và hành khách
Đèn trần trước/sau
Thảm lót sàn
Tiện nghi
Màn hình đa thông tin
Hệ thống điều hòa Chỉnh cơ Tự động
Hệ thống giải trí AM/FM, MP3 Màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối điện thoại thông minh, AM/FM, MP3
Hệ thống âm thanh 6 loa
Cổng USB 1 cổng 2 cổng
Kết nối Bluetooth, chức năng đàm thoại rảnh tay Tích hợp trên vô lăng
An toàn, an ninh
Hệ thống phanh trước/sau Đĩa/Tang trống
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
Chức năng phân phối lực phanh điện tử EBD
Hệ thống cân bằng điện tử ESC
Chức năng kiểm soát lực kéo TCS
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA
Chức năng chống lật
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau Không
Camera lùi Không
Căng đai khẩn cấp hàng ghế trước
Cảnh báo thắt dây an toàn 2 hàng ghế
Móc cố định ghế trẻ em ISO/FIX
Hệ thống túi khí 2 túi khí 6 túi khí
Khóa cửa tự động khi xe di chuyển Không
Chìa khóa mã hóa
Cảnh báo chống trộm Không

 

loading

So sánh xe

Đã chọn so sánh 0 xe Xóa tất cả

Người Việt quan tâm đến mẫu xe nào

×

Nhập mã xác nhận

Bạn đã submit quá nhiều lần,
Hãy nhập mã xác nhận để tiếp tục.

Mã xác nhận
loading