Thị trường xe bán tải tại Việt Nam khá nhộn nhịp bởi sự góp mặt của rất nhiều tên tuổi. Tuy vậy, phần lớn thị phần thuộc về "ông vua" Ford Ranger, một phần nhỏ thị trường còn lại là sự cạnh tranh khá khốc liệt giữa một loạt các tên tuổi như Chevrolet Colorado, Mitsubishi Triton, Nissan Navara, Toyota Hilux, Mazda BT-50, ... Trong đó, cuộc so kè giữa Mitsubishi Triton và Nissan Navara đáng chú ý bởi hai mẫu xe mang nhiều điểm tương đồng khi cùng có nguồn gốc từ các thương hiệu Nhật Bản.
Mẫu xe bán tải của nhà Mitsubishi được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan và bán ra với 6 phiên bản có giá từ 555 đến 819 triệu đồng.
Phiên bản | Giá xe (đồng) |
Mitsubishi Triton 4×4.MT | 646.500.000 |
Mitsubishi Triton 4×2.AT | 586.500.000 |
Mitsubishi Triton 4×2.MT | 555.500.000 |
Mitsubishi Triton Athlete 4x2 AT | 725.500.000 |
Mitsubishi Triton MIVEC 2019 4x2 AT | 730.500.000 |
Mitsubishi Triton MIVEC 2019 4x4 AT | 818.500.000 |
Xem thêm: Giá lăn bánh Mitsubishi Triton cập nhật mới nhất
Mua bán xe Nissan Navara cũ, mới tại đại lý
Tương tự như Mitsubishi Triton, Nissan Navara bán ra tại Việt Nam được nhập khẩu từ Thái Lan và bán ra với 6 phiên bản có giá từ 625 đến 815 triệu đồng.
Phiên bản | Giá xe (triệu đồng) |
Nissan Navara E | 625 |
Nissan Navara Premium R (EL) | 669 |
Nissan Navara EL | 669 |
Nissan Navara VL | 815 |
Nissan Navara SL | 725 |
Nissan Navara R (VL) | 815 |
Xem thêm: Giá lăn bánh Nissan Navara cập nhật mới nhất
Trong khuôn khổ bài này Oto.com.vn xin gửi đến bạn đọc phần so sánh chi tiết giữa Mitsubishi Triton MIVEC 2019 4x4 AT và Nissan Navara R (VL) 2019.
Kích thước | Mitsubishi Triton 2019 | Nissan Navara 2019 |
Chiều dài (mm) | 5.305 | 5.255 |
Chiều rộng (mm) | 1.815 | 1.850 |
Chiều cao (mm) | 1.795 | 1.795 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3.000 | 3.150 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 220 | 225 |
Kích thước mâm xe | 18 inch | 16 inch |
Có thể thấy rằng, Triton nhỉnh hơn về chiều dài toàn bộ nhưng Navara mang bộ thông số kích thước về chiều rộng, chiều dài cơ sở và khoảng sáng gầm xe lớn hơn.
Đầu xe Mitsubishi Triton được khắc họa đầy ấn tượng dựa trên ngôn ngữ thiết kế "Dynamic Shield" nổi danh của hãng xe Nhật Bản. Phần lưới tản nhiệt có kích thước lớn được bao viền xung quanh bằng những thanh crome to bản vuốt cong, kết hợp với cụm đèn pha LED hai bên mang đến sự uyển chuyển cho phần đầu xe. Bên cạnh đó, hai hốc đèn sương mù được khoét lõm với kích thước lớn ở hai bên lưới tản nhiệt mang đến sự mạnh mẽ và cơ bắp.
Đầu xe Nissan Navara mang nét thiết kế đặc trưng với phần lưới tản nhiệt dạng nan kép được bố trí hình thang và cụm đèn pha có kích thước lớn bố trí theo hình thoi.
Thân xe của cả hai mẫu bán tải Nhật được thiết kế khá đơn giản với một số nét dập lồi lõm, vuông vức và cứng cáp. Về mặt tổng thể, thân xe Navara mang đến cảm giác đồ sộ hơn trong khi thân xe Triton mang đến cảm giác linh hoạt hơn nhờ vào bộ mâm có kích thước lớn lên đến 18 inch thay vì 16 inch của Navara.
Đuôi xe Mitsubishi Triton được thiết kế đơn giản hơn so với Navara trong khi nắp thùng đuôi xe của Navara tạo ra điểm nhấn nhờ vào phần chính giữa quanh logo được dập lõm theo hình thang ngược. Cả hai mẫu xe có cụm đèn hậu được bố trí đặc trưng theo dạng hàng dọc từ trên xuống.
Thuộc phân khúc xe bán tải nên khoang cabin của cả hai mẫu xe được bố trí khá đơn giản với các chi tiết ốp nhựa mềm kèm kim loại sáng màu. Phần cửa gió điều hòa của Triton được bố trí hai bên màn hình thông tin giải trí với kích thước lớn mang đến cảm giác kém ấn tượng hơn kiểu bố trí dạng cong vòng cung phía trên màn hình trung tâm của Nissan Navara.
Vô lăng của Triton mang những nét thiết kế ấn tượng hơn so với Navara với dạng 4 chấu ốp viền kim loại thay vì dạng 3 chấu được thiết kế có phần đơn điệu và nhàm chán của Navara.
Phiên bản cao cấp nhất của cả Triton và Navara có 5 vị trí ghế ngồi được bọc da và ghế lái chỉnh điện 8 hướng. Tuy vậy, nhược điểm chung của các dòng xe bán tải là hàng ghế thứ hai có độ ngả lưng hạn chế, điều này có thể khiến người ngồi mệt mỏi khi di chuyển những chặng đường dài liên tục.
Xem thêm:
Mitsubishi Triton mới được trang bị hệ thống audio màn hình cảm ứng hiển thị đa thông tin, tích hợp AUX, USB, Bluetooth và Radio cùng khả năng kết nối Android Auto và Apple CarPlay mang đến cho người dùng trải nghiệm thoải mái và tiện ích trên những hành trình.
Hệ thống giải trí ở bản Premium R được nâng cấp khi màn hình LCD nhỏ ở phiên bản thường nay được nâng cấp bằng một màn hình LCD cảm ứng, các phím điều khiển giải trí được bố trí xung quanh giúp cho việc tương tác với các thiết bị trở nên dễ dàng hơn và đem lại cái nhìn hiện đại hơn cho chiếc xe, cụm 6 loa cho khả năng hỗ trợ nghe nhạc MP3, Radio AM/FM cùng kết nối AUX/USB và đầu CD.
Triton 2019 được nâng cấp thêm các trang bị an toàn mới như hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hỗ trợ đổ đèo, gương chiếu hậu chống chói, khóa chống trộm...
Trang bị | Mitsubishi Triton MIVEC 4x4 AT 2019 | Nissan Navara R (VL) 2019 |
Số túi khí | 2 | 2 |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | |
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử (EBD) | Có | |
Hệ thống hỗ trợ phanh gấp (BA) | Có | |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có | |
Kiểm soát lực kéo | Có | Không |
Hệ thống chống trượt | Không | Có |
Hệ thống hỗ trợ đổ đèo | Có | |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | |
Hệ thống kiểm soát hành trình | Có | |
Khởi động nút bấm | Có |
Triton 2019 phiên bản cao cấp nhất được trang bị khối động cơ MIVEC 2.4L cho công suất 181 mã lực và mô men xoắn 430 Nm, đi kèm hộp số tự động 6 cấp.
Phiên bản cao cấp nhất của Nissan Navara được trang bị khối động cơ 2.5L cho công suất 188 mã lực và mô men xoắn 450 Nm.
Tuy nhiên, Triton MIVEC 4x4 AT 2019 được trang bị bốn chế độ lái off-road khác nhau trên các địa hình gồm: sỏi, bùn, cát và đá mang đến khả năng vận hành tối ưu trên các địa hình khó.
Có thể thấy rằng, hai mẫu bán tải đồng hương Nhật Bản khá cân tài cân sức về cả mức giá bán lẫn trang bị trên xe. Tuy nhiên, Mitsubishi Triton có phần nhỉnh hơn về khả năng vận hành nhờ vào dòng máu off-road của Mitsubishi.